Ôn tập TN THPT 2023 môn Sinh học - Chuyên đề: Sinh thái - I. Cá thể và quần thể sinh vật

doc 15 trang Nguyệt Quế 12/06/2025 440
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập TN THPT 2023 môn Sinh học - Chuyên đề: Sinh thái - I. Cá thể và quần thể sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docon_tap_tn_thpt_2023_mon_sinh_hoc_chuyen_de_sinh_thai_i_ca_th.doc

Nội dung tài liệu: Ôn tập TN THPT 2023 môn Sinh học - Chuyên đề: Sinh thái - I. Cá thể và quần thể sinh vật

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học TÊN CHUYÊN ĐỀ: SINH THÁI - I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT Người biên soạn: Vũ Thị Ngọc Đơn vị công tác: Trường THPT Lý Thái Tổ I. TÓM TẮT KIẾN THỨC Bài 35 : Môi trường sống và các nhân tố sinh thái I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái. - Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. - Các loại môi trường sống: + Môi trường trên cạn: gồm mặt đất và lớp khí quyển + Môi trường nước: Gồm nước mặn, nước ngọt, nước lợ + Môi trường đất: Gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau + Môi trường sinh vật: TV, ĐV, Con người - Nhân tố sinh thái: là tất cả những nhân tố môi trường, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật. Gồm + Nhân tố sinh thái vô sinh: tất cả nhân tố vật lý, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật (là những nhân tố không sống) + NTST hữu sinh: là những nhân tố sống * Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường là mối quan hệ qua lại. Môi trường tác động lên sinh vật đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng tới môi trường, làm thay đổi tính chất của môi trường. II. Giới hạn sinh thái. - Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. - Trong giới hạn sinh thái có: + Khoảng thuận lợi là khoảng của nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. + Khoảng chống chịu là khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. VD1: Loài cá rô phi ở nước ta có giới hạn sinh thái nhiệt độ 5,60 – 420C. Nhiệt độ 5,60C là giới hạn dưới, 420C là gới hạn trên, nhiệt độ thuận lợi cho cá rô phi phát triển là 200 – 350C. 1
  2. 2. Ổ sinh thái: - Ổ sinh thái của một loài là “không gian sinh thái’’ mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn về sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. - Nơi ở chỉ là nơi cư trú của sinh vật - Các loài có chung nhu cầu về thức ăn thường có xu hướng phân li ổ sinh thái. Bài 36 +37+38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể 1. KN: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. * VD: Cá trắm cỏ trong ao, các cây cọ trên đồi ở Phú Thọ, 2. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Quan hệ hỗ trợ Quan hệ cạnh tranh Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động cao, nguồn sống của môi trường không đủ sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể → Đặc điểm sinh sản Biểu hiện thông qua hiệu Các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, quả nhóm. ánh sáng và các nguồn sống khác, các con đực tranh giành con cái. - Cây thông nhựa liền rễ. - Cây cùng loài cạnh tranh ánh sáng, chất - Đàn chó rừng săn mồi. dinh dưỡng. Ví dụ - Bồ nông xếp thành hàng bắt cá. - Các con sư tử đực đánh nhau để tranh - Bò rừng kiếm ăn theo đàn. giành con cái. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, Giúp duy trì số lượng và sự phân bố cá thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trong quần thể ở mức độ phù hợp với nguồn Ý nghĩa trường, làm tăng khả năng sống sót và sống và không gian sống, đảm bảo sự tồn tại sinh sản của cá thể. và phát triển của quần thể. 3. Các đặc trưng cơ bản của quần thể a. Tỉ lệ giới tính - Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/ cái trong quần thể. - Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính: môi trường sống, đặc điểm sinh lí hoặc tập tính của loài → Thay đổi tùy loài, tùy từng thời gian và điều kiện sống. - Việc nghiên cứu tỉ lế giới tính giúp điều chỉnh tỉ lệ đực cái phù hợp với mục tiêu sản xuất. b. Nhóm tuổi - Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể. - Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể. - Tuổi quần thể là tuổi bình quần của các cá thể trong quần thể. 2
  3. * Có 3 nhóm tuổi chủ yếu: - Nhóm tuổi trước sinh sản- sinh sản - sau sinh sản 3 dạng tháp tuổi: Phát triển, ổn định và suy vong. * Ý nghĩa của việc nghiên cứu nhóm tuổi quần thể: Giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. c. Sự phân bố cá thể của quần thể Kiểu Đặc điểm Ý nghĩa Ví dụ phân bố - Là kiểu phân bố phổ biến nhất. Các cá thể hỗ trợ nhau Đàn trâu rừng, Phân bố - Thường gặp khi điều kiện sống phân chống lại những điều kiện nhóm cây bụi theo nhóm bố không đồng đều trong môi trường. bất lợi của môi trường. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố Giảm sự cạnh tranh gay gắt Cây thông trong Phân bố đồng đều và khi có sự cạnh tranh gay giữa các cá thể. rừng, chim hải âu đồng đều gắt giữa các cá thể trong quần thể. làm tổ Thường gặp khi điều kiện sống phân bố sinh vật tận dụng được Cây gỗ sống trong Phân bố đồng đều và khi không có sự cạnh tranh nguồn sống tiềm tàng của rừng mưa nhiệt ngẫu nhiên gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. môi trường. đới d. Mật độ cá thể của quần thể - Là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. - Mật độ là đặc trưng cơ bản của quần thể vì: Mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của các cá thể. - Mật độ cá thể của quần thể không cố định, thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện sống. đ. Kích thước của quần thể sinh vật: * Khái niệm: Là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. - VD: + Quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới khoảng 25 con/quần thể + Quần thể gà rừng khoảng 200 con/quần thể - Kích thước của quần thể giao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa. +) Kích thước tối thiểu: - Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. - Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân: + Số lượng trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống trọi với những thay đổi của môi trường. + Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cá thể cái ít. + Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. 3
  4. +) Kích thước tối đa: - Là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. - Nếu kích thước quá lớn dân đến cạnh tranh, ô nhiễm, bệnh tật tăng một số cá thể di cư và mức tử vong cao. * Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật: mức sinh sản, mức tử vong, xuất cư và nhập cư. e. Tăng trưởng của quần thể sinh vật: * Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (chữ J): Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn (nguồn sống dồi dào, điều kiện môi trường luôn thuận lợi ) quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh. * Tăng trưởng thực tế (chữ S): Trong điều kiện môi trường bị giới hạn (điều kiện sống không thuận lợi, thiếu thức ăn ) quần thể tăng trưởng chậm. BÀI 39. Biến động số lượng cá thể của quần thể Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể. a. Biến động theo chu kì và biến động không theo chu kì: * Biến động theo chu kì: +) Khái niệm: Là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của môi trường. +) Ví dụ: - Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa. - Thỏ và mèo rừng Canada biến động theo chu kì 9 - 10 năm. - Muỗi có nhiều vào mùa hè. * Biến động không theo chu kì: +) Khái niệm: Là biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người. * Ví dụ:- Cháy rừng U Minh giết chết nhiều loài sinh vật. - Nhiệt độ thấp làm chết nhiều loài động vật. b. Nguyên nhân gây biến động * Do thay đổi các nhân tố sinh thái vô sinh: - Gồm: Khí hậu, ánh sáng - Tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể. Trong đó nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ nhất. * Do thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh: - Gồm: sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn, số lượng kẻ thù, mức sinh sản và tử vong. - Bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể. c. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 4
  5. Quần thể có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng: Số lượng cá thể luôn ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. d. Trạng thái cân bằng của quần thể - Là trạng thái mà số lượng cá thể của quần thể ổn định. - Cơ chế duy trì: sự điều chỉnh mối quan hệ giữa tỉ lệ sinh sản và tử vong của quần thể. II. CỦNG CỐ KIẾN THỨC BẰNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức 1 (Nhận biết) Câu 1: Cá rô phi ở Việt Nam có thể sống được khoảng nhiệt độ từ 5,6 oC đến 42oC, khoảng nhiệt độ này được gọi là: A. giới hạn trên. B. giới hạn dưới. C. khoảng thuận lợi. D. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. Câu 2: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật: A. có sức sống giảm dần. B. phát triển thuận lợi nhất. C. có sức sống trung bình. D. chết hàng loạt. Câu 3: Sự phân hoá các ổ sinh thái giúp các loài giảm bớt sự: A. cạnh tranh. B. hợp tác. C. đối địch. D. cộng sinh. Câu 4: Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể (thân nhiệt) không biến đổi theo nhiệt độ môi trường? A. Lưỡng cư. B. Bò sát. C. Thú. D. Cá xương. Câu 5: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? A. Cây cỏ ven bờ B. Đàn cá rô trong ao. C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh D. Cây trong vườn Câu 6: Đặc trưng nào sau đây là của quần thể sinh vật? A. Loài ưu thế. B. Loài đặc trưng. C. Mật độ. D. Độ đa dạng. Câu 7: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể ? A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Mật độ cá thể. C. Tỉ lệ giới tính. D. Đa dạng loài. Câu 8: Trong môi trường sống của cây ngô, nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh? A. Khoáng chất.B. Ánh sáng.C. Nhiệt độ.D. Sâu ăn lá ngô. Câu 9: Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, gọi là A. Kích thước trung bình của quần thể. B. Kích thước tối thiểu của quần thể. C. Mật độ của quần thể. D. Kích thước tối đa của quần thể. Câu 10: Thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể được gọi là A. tuổi sinh lí.B. tuổi sau sinh sản. C. tuổi sinh thái.D. tuổi quần thể. 2. Mức 2 (Thông hiểu) 5
  6. Câu 11: Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, loài làm tổ trên cao, loài làm tổ dưới thấp, loài kiếm ăn ban đêm, loài kiếm ăn ban ngày. Đây là ví dụ về A. mối quan hệ hợp tác giữa các loài. B. mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài. C. sự phân hoá ổ sinh thái trong cùng một nơi ở. D. sự phân hoá nơi ở của cùng một ổ sinh thái. Câu 12: Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 bên dưới. Loài A và loài B sẽ không cạnh tranh nhau về thức ăn khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài được thể hiện ở hình nào? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 1 và hình 2. D. Hình 3. Câu 13: Để xác định kích thước tối đa của một quần thể, người ta cần biêt số lượng cá thể trong quần thể và A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể. C. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể. D. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 14: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. Câu 15: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí? A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Câu 16: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là 6
  7. A. mất hiệu quả nhóm. B. không kiếm đủ ăn. C. gen lặn có hại biểu hiện. D. sức sinh sản giảm. Câu 17: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. B. Khi điều kiện thuận lợi, mật độ trung bình, tốc độ tăng trưởng của quần thể có thể đạt cực đại. C. Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định theo thời gian. D. Phân bố đồng đều thường gặp tđiều kiện sống phân bố đều và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 18: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau. B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường. Câu 19: Khi nói về ổ sinh thái và giới hạn sinh thái của loài, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các loài sống trong một môi trường thì có thể có ổ sinh thái giống nhau hoàn toàn. B. Loài nào có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì sẽ có ổ sinh thái rộng. C. Nơi ở của loài chính là ổ sinh thái của loài đó. D. Các loài sống chung trong một môi trường thì có giới hạn sinh thái giống nhau. Câu 20: Trong một khu đồng cỏ có diện tích 20m 2, quần thể của loài X có mật độ 2 cá thể/1m 2. Kích thước của quần thể X này là A. 20 cá thể.B. 400 cá thể.C. 10 cá thể.D. 40 cá thể. 3. Mức 3 (Vận dụng) Câu 21: Cho 4 loài sinh vật A, B, C, D và có ổ sinh thái về thức ăn như sau. Khi nói về 4 hình của các loài sinh vật trên có bao nhiêu nhận định sai rút ra từ hình? I. Cạnh tranh nhau giành thức ăn giữa loài A, B lớn hơn B, C. II. Loài C có kích thước lớn nhất trong 4 loài. III. Nếu loài D có sự cạnh tranh với những loài trên thì ổ sinh thái của loài D có kích thước giảm xuống. IV. Nếu sau một thời gian, loài A cạnh tranh với loài C thì loài B đã bị tiêu diệt. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 7
  8. Câu 22: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau: I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài. II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài. III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn. IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 23: Khi nói về các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Các nhân tố sinh thái là những nhân tố tạo nên môi trường sống của sinh vật, có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật. II. Trong một hệ sinh thái, thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh bao giờ cũng tương tác chặt chẽ với nhau. III. Các vật thể rơi rụng (lá rơi, lông rụng, xác rắn lột) có thể chứa các chất hữu cơ như prôtêin, lipid, cacbohiđrat. v. v có thể được xem là các nhân tố hữu sinh. IV. Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến các hoạt động sống của sinh vật một cách trực tiếp thông qua sự tương tác với protein của sinh vật. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 24: Cho sơ đồ ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 4 loài chim ăn hạt và một số nhận xét như sau: I. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. II. Loài 1 thường có vùng phân bố hạn hẹp hơn các loài còn lại. III. Sự phân li ổ sinh thái giữa các loài trên được xem là động lực của quá trình tiến hóa. IV. Khi các loài trên sử dụng chung nguồn thức ăn, chúng vẫn có thể không xảy ra cạnh tranh với nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 8
  9. Câu 25: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Ổ sinh thái của 1 loài là 1 không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. II. Ổ sinh thái là tập hợp nhiều loài trong cùng 1 nơi sống. III. Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài mỏ ngắn ăn hạt, loài mỏ dài hút mật, loài mỏ sắc nhọn ăn sâu bọ, là ví dụ về sự phân li ở sinh thái. IV. Những loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng 1 sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thường có xu hướng trùng lặp về ổ sinh thái. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 26: Giả sử cho 4 loài của một loài thú được kí kiệu là A, B, C, D có giới hạn sinh thái cụ thể như sau: Loài A B C D Giới hạn sinh thái 5,6℃ - 42℃ 5℃ - 36℃ 2℃ - 44℃ 0℃ - 31,4℃ Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài C có vùng phân bố về nhiệt độ rộng nhất. II. Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường xuống mức 5,1℃ thì chỉ có một loài có khả năng tồn tại. III. Trình tự vùng phân bố từ hẹp đến rộng về nhiệt độ của các loài theo thứ tự là: B→D→A→C. IV. Tất cả các loài trên đều có khả năng tồn tại ở nhiệt độ 30℃. A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. 4. Mức 4 (Vận dụng cao) Câu 27: Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi nghiên cứu cấu trúc tuổi của một quần thể động vật trên một hòn đảo trước và sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được tháp tuổi như hình bên. Biết rằng ngoài hoạt động săn bắt, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động lớn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Mức độ săn bắt nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể. (II) Do bị săn bắt nên quần thể này không còn nhóm tuổi sau sinh sản. (III) Sau hai năm bị săn bắt, quần thể có tháp tuổi dạng phát triển. (IV) Khi dừng săn bắt, quần thể có khả năng tự điều chỉnh làm giảm số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Hướng dẫn giải: 9
  10. I. Đúng. Sau hai năm bị săn bắt, số cá thể ở lứa tuổi sinh sản giảm mạnh => chủ yếu khai thác nhóm tuổi trưởng thành => Tỷ lệ nhóm tuổi thay đổi, quần thể có 75% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 25% cá thể ở lứa tuổi sinh sản. Kích thước của quần thể ít biến động (trước khai thác: 3062; sau hai năm khai thác: 3021) => việc khai thác nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể. II. Sai. Trước và sau khi bị săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản. => Đặc điểm đặc trưng của loài. III. Đúng. Sau hai năm bị săn bắt, tỷ lệ nhóm tuổi thay đổi, quần thể có 75% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 25% cá thể ở lứa tuổi sinh sản dạng tháp tuổi phát triển. IV.Đúng. Khi dừng khai thác, mật độ của quần thể tăng => quần thể tự điều chỉnh, giảm khả năng sinh sản của các cá thể => số lượng cá thể giảm => quần thể quay lại tỷ lệ nhóm tuổi ban đầu. Câu 28: Tại 1 hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này. Người ta lập đồ thị như hình bên. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn và trong suốt thời gian khảo sát biến đổi của khi hậu là không đáng kể. Khi nhận xét về quần thể này, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Kích thước tối đa của quần thể là 100 cá thể. II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. III. Kích thước của quần thể hươu trên đảo là không giới hạn. IV. Giai đoạn được đánh dấu X trên hình là trạng thái cân bằng của quần thể hươu. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Hướng dẫn giải: I. Sai. Kích thước tối đa của quần thể khoảng 80 cá thể. II. Đúng. Khi kích thước quần thể đạt khoảng 40 cá thể thì tốc độ sinh trưởng của quần thể là nhanh nhất. III. sai. Kích thước quần thể hươu trên đảo có bị giới hạn. Khi kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa khoảng 80 cá thể cạnh tranh tăng kích thước quần thể giảm xuống và ổn định tương đối quanh trạng thái cân bằng. IV. Đúng. Câu 29: Tại một quần thể thỏ biệt lập với các quần thể cùng loài lân cận, ghi nhận tỉ lệ sinh và tốc độ tăng trưởng của quần thể qua các năm, người ta thu được bảng số liệu sau: Năm 1 2 3 4 Tỉ lệ sinh 5% 3% 4% 5% 10
  11. Tốc độ tăng trưởng 2% -10% 1.5% 2% Khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu ý đúng trong các ý sau? I. Để tồn tại, quần thể buộc phải sinh nhiều con hơn số con có thể sống sót. II. Năm thứ 2, tác động sàng lọc của chọn lọc tự nhiên là mạnh hơn so với các năm khác. III. Cấu trúc di truyền của quần thể thỏ biến động qua các năm là không đáng kể, có thể xem là không đổi. IV. Tỉ lệ sinh cao hơn so với tốc độ tăng trưởng, chứng tỏ quần thể có biến động cấu trúc di truyền do hoạt động di – nhập gen. A. 1.B. 3. C. 2.D. 4. Hướng dẫn giải: I đúng, tốc độ tăng trưởng nhỏ hơn tỉ lệ sinh chứng tỏ quần thể có tỉ lệ tử, vì vậy để duy trì và phát triển thì quần thể phải sinh nhiều. II đúng, vì tốc độ tăng trưởng giảm mạnh, chứng tỏ có thể có biến động di truyền. III sai, năm thứ 2, có thể cấu trúc di truyền quần thể thỏ thay đổi do biến động di truyền. IV sai, quần thể thỏ biệt lập nên không có di – nhập gen. Câu 30: Ba sơ đồ dưới đây mô tả sự biến động của kích thước quần thể theo thời gian trong 3 trường hợp khác nhau. Biết rằng ở mỗi đơn vị thời gian nhất định, có một lượng cá thể sinh ra và chết đi, một lượng cá thể nhập cư vào và xuất cư khỏi quần thể. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Sơ đồ 1 có thể mô tả quần thể có 200 cá thể được sinh ra và 110 cá thể bị chết, không có di-nhập cư. II. Sơ đồ 2 có thể mô tả quần thể có 60 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết, không có di nhập cư. III. Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 180 cá thể được sinh ra và 120 cá thể bị chết, 30 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư. IV. Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 70 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết; 210 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải: Chỉ có ý I đúng. Tốc độ tăng trưởng của quần thể được tính theo công thức: T = Số lượng cá thể sinh - Số lượng cá thể chết + Số lượng cá thể nhập cư - Số lượng cá thể xuất cư. Nếu T > 0 thì kích thước quần thể sẽ tăng kích thước theo thời gian. Nếu T = 0 thì kích thước quần thể ổn định theo thời gian. Nếu T < 0 thì kích thước quần thể sẽ giảm kích thước theo thời gian. 11
  12. I đúng. Tốc độ tăng trưởng = 200 - 110 = 90 cái thể/ 1 đơn vị thời gian → kích thước quần thể sẽ tăng theo thời gian. II sai. Tốc độ tăng trưởng = 60 - 140 = -80 cá thể/ 1 đơn vị thời gian → kích thước quần thể sẽ giảm theo thời gian → sơ đồ 3 là phù hợp nhất. III sai. Tốc độ tăng trưởng = 180 - 120 + 30 - 90 = 0 cá thể/ 1 đơn vị thời gian → kích thước quần thể sẽ ổn định theo thời gian → sơ đồ 2 là phù hợp nhất. IV sai. Tốc độ tăng trưởng = 70 - 140 + 210 - 90 = 50 cá thể/ 1 đơn vị thời gian kích thước quần thể sẽ tăng theo thời gian → sơ đồ 1 là phù hợp nhất. III. ĐỀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ Câu 1: Khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian gọi là A. Nơi ở B. Sinh cảnh C. Giới hạn sinh thái D. Ổ sinh thái Câu 2: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất. B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường. D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất. Câu 3: Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là A. 20C- 420C. B. 100C- 420C. C. 50C- 400C D. 5,60C- 420C. Câu 4: Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. cộng sinh. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 5: Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là A. tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể. B. số lượng cá thể có trong quần thể. C. tỉ lệ đực và cái trong quần thể. D. số lượng cá thể sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích. Câu 6 : Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. B. Những con cá sống trong Hồ Tây. C. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc gia Cát Tiên. D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. Câu 7: Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là gì? A. Những thay đổi bất thường của điều kiện môi trường. B. Sự xuất hiện của dịch bệnh, cháy rừng, lũ lụt. C. Những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường. D. Mỗi năm đều có một loại dịch bệnh tấn công quần thể. 12
  13. Câu 8: Phân bố theo nhóm thường gặp khi nào? A. Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể sống thành bầy đàn. C. Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. D. Số lượng cá thể trong quần thể quá cao, nguồn sống không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Câu 9: Cho các phát biểu sau về sự cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh cùng loài diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản. B. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau. C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa. D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển Câu 10: Những nguyên nhân làm cho kích thước của quần thể thay đổi là A. mức sinh sản. B. mức tử vong. C. mức nhập cư và xuất cư. D. cả A, B và C. Câu 11: Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu. Điều nào sau đây là không đúng? A. Quần thể dể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong B. Sự hổ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm C. Khả năng sinh sản sẽ tăng lên do mật độ cá thể thấp,ít cạnh tranh D. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể Câu 12: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. Câu 13: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loại cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 14: Cho các thông tin về giới hạn nhiệt độ của các loài sinh vật dưới đây: 13
  14. - Loài chân bụng Hydrobia aponensis: (+1°C) – (+60°C). - Loài đỉa phiến: (+0,5°C) – (+24°C). - Loài chuột cái đài nguyên: (-5°C) – (+30°C). - Loài cá chép Việt Nam: (+2°C) – (+44°C). Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố rộng nhất? A. Cá chép. B. Chân bụng Hydrobia aponenis. C. Đỉa phiến. D. Chuột cát. Câu 15: Ổ sinh thái liên quan đến nhiệt độ và độ pH của 2 loài A, B được biểu diễn trên cùng một đồ thị sau: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của 2 loài A và B. B. Độ pH nhỏ hơn 8 sẽ gây chết cho cả 2 loài. C. Ổ sinh thái của 2 loài có sự trùng khít nhau hoàn toàn. D. Loài A phân bố rộng hơn loài B về nhiệt độ và độ pH. 14