Ôn tập TN THPT môn Địa lí - Chuyên đề: Địa lí các ngành kinh tế (Ngành công nghiệp và dịch vụ)

pdf 24 trang Nguyệt Quế 22/10/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập TN THPT môn Địa lí - Chuyên đề: Địa lí các ngành kinh tế (Ngành công nghiệp và dịch vụ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfon_tap_tn_thpt_mon_dia_li_chuyen_de_dia_li_cac_nganh_kinh_te.pdf

Nội dung tài liệu: Ôn tập TN THPT môn Địa lí - Chuyên đề: Địa lí các ngành kinh tế (Ngành công nghiệp và dịch vụ)

  1. SỞ GD- ĐT BẮC NINH CỤM TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC: 2019- 2020 MÔN: ĐỊA LÍ Chuyên đề : ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ ( Ngành công nghiệp và dịch vụ) Giáo viên thực hiện: NGUYỄN THỊ DUNG Đơn vị: Trường THPT Thuận thành số 3 Thuận Thành, tháng 02 năm 2020
  2. CHUYÊN ĐỀ : ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ ( Ngành công nghiệp và dịch vụ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp. - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. - Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta. - Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước t: phát triển khác toàn diện cả về lượng và chất với nhiều loại hình. - Phân tích được tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội thương, ngoại thương của nước ta. - Phân tích được các tài nguyên du lịch ở nước ta. - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố các trung tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng - Biết phân tích các biểu đồ, số liệu thống kê về cơ cấu ngành công nghiệp. - Phân tích bản đồ công nghiệp chung để trình bày về sự phân hóa lãnh thổ công ngiệp. - Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, 22 để nhận xét về quy mô, cơ cấu và sự phân bố các ngành công nghiệp. - Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 để trình bày sự phân bố một số tuyến giao thông vận tải, đầu mối giao thông và trung tâm thông tin liên lạc quan trọng. - Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 phân tích các biểu đồ, số liệu thống kê về các ngành nội thương và ngoại thương. - Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 để trình bày sự phân bố các trung tâm thương mại và du lịch. - Biết cách lựa chọn các dạng biểu đồ. - Phân tích các câu hỏi trắc nghiệm, để lựa chọn đán án đúng.
  3. II. NỘI DUNG KIẾN THỨC CHÍNH MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP Nội dung 1: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP 1.Cơ cấu công nghiệp theo ngành Cơ cấu ngành Tương đối đa dạng: 3 nhóm, 29 ngành. + Khai thác: 4 ngành. + Chế biến: 23 ngành. + Sản xuất, phân phối điện nước, khí đốt: 2 ngành. Ngành công nghiệp - Khái niệm: trọng điểm + Có thế mạnh lâu dài. + Hiệu quả cao về kinh tế - xã hội. + Tác động thúc đẩy các ngành khác. -Ví dụ: Công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến LT, TP, công nghiệp dệt- may, Xu hướng chuyển - Theo hướng tích cực: dịch + Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến (DC). + Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác (DC). - Nguyên nhân: + Đẩy mạnh hội nhập quốc tế và khu vực. + Các nguồn lực thay đổi: Trình độ của người lao động, sự phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật, sự biến động của thị trường, 2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ -Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận: Có mức độ tập trung cao nhất cả nước. Từ Hà Nội nhiều hướng chuyên môn hóa khác nhau, tỏa theo các tuyến đường giao thông huyết Mức độ tập trung mạch (DC). công nghiệp khác -Nam Bộ: Hình thành một dải công nghiệp hướng chuyên môn nhau hóa đa dạng. -Duyên hải miền Trung: Hình thành một số trung tâm, lớn nhất là Đà Nẵng. -Khu vực khác: phát triển chậm, phân bố phân tán, rời rạc. Nguyên nhân phân Do vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên; thị trường, nguồn lao hóa động, kết cấu hạ tầng, thị trường, vốn, ở các vùng có sự phân hóa. 3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế Thành phần kinh tê Xu hướng - Khu vực Nhà nước: trung ương và - Thay đổi sâu sắc: địa phương. + Giảm nhanh tỉ trọng khu vực Nhà nước - Khu vực ngoài Nhà nước: tập thể, tư (DC). nhân, cá thể. + Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước
  4. - Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. (DC). +Tăng nhanh tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (DC). - Nguyên nhân: Do mở cửa, hội nhập, phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Nội dung 2: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM 1. Công nghiệp năng lượng - Than đá: Quảng Ninh 3 tỉ tấn, cho nhiệt cao. Khai thác - Than nâu: Đồng bằng sông Hồng , trữ lượng hàng nguyên Than chục tỉ tấn ở độ sâu 300 – 1000m, khó khai thác. nhiên liệu - Than bùn. ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Sản lượng: liên tục tăng, phục vụ nhiệt điện, luyên kim và xuất khẩu. - Thềm lục địa: bể Cửu Long, Nam Côn Sơn. - Trữ lượng: Vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ m3 khí. Dầu khí - Khai thác muộn: 1986 tại mỏ Bạch Hổ. - Nhà máy lọc dầu: Dung Quất ( Quảng Ngãi). - Dầu: chủ yếu xuất khẩu. nguyên liệu công nghiệp hóa dầu. - Khí: sản xuất điện, tua bin khí, phân đạm. Các loại khác Gỗ, củi, Công Đặc điểm -Tiềm năng lớn, sản lượng tăng nhanh, cơ sở hạ tầng nghiệp mạng lưới hoàn thiện. điện lực + Xu hướng: 1991 – 1996: Thủy điện chiếm 70%. + Năm 2005: nhiệt điện chiếm 70%. Thủy điện -Tiềm năng lớn, sản lượng 260 – 270 tỉ kWh, công suất có thể đạt 30 triệu kw. + Phân bố: Sông Hồng ( 37%); Đồng Nai ( 19%). + Một số nhà máy: Sơn La ( 2400MW), Hòa Bình ( 1920 MW), Nhiệt điện - Miền Bắc: sử dụng than: Na Dương, Uông Bí, Phả Lại, - Miền Nam: sử dụng dầu và khí: Phủ Mĩ, Bà Rịa, Cà Mau, Các loại khác Năng lượng Mặt Trời, gió, thủy triều, hạt nhân, 2.Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
  5. Là ngành trọng điểm với: + Cơ cấu đa dạng. + Nguyên liệu phong phú. + Thị trường tiêu thụ rộng lớn. Chế biến sản - Xay xát: Chủ yếu ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, ĐBS Hồng, phẩm trồng trọt ĐBS Cửu Long. - Đường mía: Chủ yếu ở ĐBS Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. - Chè: Chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. - Cà phê: Chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. - Rượu, bia, nước ngọt: Chủ yếu ở các đô thị lớn. Chế biến sản - Sữa và các sản phẩm từ sữa: Chủ yếu ở các đô thị lớn và các phẩm chăn nuôi địa phương chăn nuôi bò. - Thịt và các sản phẩm từ thịt: thịt hộp, lạp xường, xúc xích, chủ yếu ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Chế biến thủy, - Tôm, cá: đóng hộp, đông lạnh. Chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu hải sản Long. - Nước mắm: Thương hiệu nổi tiếng: Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc.
  6. Nội dung 3: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP 1. Khái niệm - Là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất. - Nhằm sử dụng hợp lí các nguồn lực, đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, môi trường. 2.Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp Hình Điểm Khu công Trung tâm công Vùng công nghiệp thức công nghiệp nghiệp nghiệp Đặc - Đồng - Hình thành từ - Gắn với đô thị vừa và -Theo quy hoạch năm điểm, nhất với những năm 90 lớn. 2001, cả nước có 6 phân một điểm của thế kỉ XX. - Gồm nhiều khu công vùng công nghiệp: dân cư - Do chính phủ nghiệp, điểm công + Vùng 1: Các tỉnh bố - Gần vùng hoặc cơ quan nghiệp, xí nghiệp. thuộc Trung du miền nguyên, được chính phủ - Có các xí nghiệp nòng núi Bắc Bộ ( trừ Quảng nhiên liệu. ủy nhiệm thành cốt, bổ trợ và phục vụ. Ninh). - Quy mô lập. - Phân loại: + Vùng 2: Các tỉnh nhỏ: một - Ranh giới rõ + Theo vai trò: thuộc Đông bằng sông vài xí ràng, vị trí thuận Ý nghĩa quốc gia: Hồng và Quảng Ninh, nghiệp. lợi. TP.Hồ Chí Minh, Thanh Hóa, Nghệ An, - Nước ta - Chuyên sản xuất Hà Nội. Hà Tĩnh. có nhiều công nghiệp và Ý nghĩa vùng: + Vùng 3: Các tỉnh từ điểm công các dịch vụ hỗ trợ Hải Phòng, Đà Quảng Bình đến Ninh nghiệp. sản xuất cong Nẵng, Thuận. - Thường ở nghiệp. Ý nghĩa địa + Vùng 4: Các tỉnh các tỉnh - Không có dân phương: Việt Trì, thuộc Tây Nguyên ( trừ miền núi cư sinh sống. Vinh, Lâm Đồng) . của Tây - Phân bố không + Theo quy mô giá trị: + Vùng 5: Các tỉnh Bắc, Tây đều: Chủ yếu ở Rất lớn: TP. Hồ thuộc Đông Nam Bộ, Nguyên. Đông Nam Bộ, Chí Minh. Bình Thuận, Lâm Đồng bằng sông Lớn: Hà Nội, Hải Đồng. Hông, Duyên hải Phòng, + Vùng 6: Các tỉnh miền Trung. Trung bình: Việt thuộc Đồng bằng sông Trì, Đà Nẵng, Cửu Long.
  7. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ Nội dung 1: Vấn đề phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc 1.Giao thông vận tải Đường bộ - Mở rộng và hiện đại hóa, phủ kín các vùng, hội nhập khu vực. - Tuyến Bắc – Nam: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh. - Tuyến Đông – Tây: quốc lộ 7, quốc lộ 8, Đường sắt - Tổng chiều dài: 3143 km. - Chủ yếu ở miền Bắc. - Các tuyến: Đường sắt thống nhất, Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lào Cai, - Nâng cấp các tuyến đường xuyên Á, đạt tiêu chuẩn ASEAN. Đường sông - Mới sử dụng 11000 km. - Hệ thống chính: sông Hồng - Thái Bình; sông Mê Kông – Đồng Nai, một số sông lớn ở miền Trung. Đường biển - Bờ biển dài: 3260km, nhiều vũng , vịnh rộng kín gió, nằm trên đường hàng hải quốc tế, - Nhiều tuyến quốc tế (DC). - Tuyến nội địa, hướng bắc –nam chủ yếu là: Hải Phòng – Hồ Chí Minh. - Các cảng và cụm cảng: Hải Phòng, Cái Lân, Sài Gòn, Đường hàng - Trẻ, phát triển nhanh, chiến lược táo bạo, hiện đại hóa cơ sở vật chất. không - 22 sân bay, 5 sân bay quốc tế. Đường ống - Phát triển gắn với ngành dầu khí. - Các tuyến chính: vận tải xăng dầu B12 Bãi Cháy- Hạ Long. Thềm lục địa phía Nam vào đất liền. 2.Thông tin liên lạc a. Bưu Chính Đặc điểm nổi bật Tính phục cao, mạng lưới rộng khắp. Hạn chế - Phân bố chưa hợp lí. - Công nghệ lạc hậu. - Quy trình nghiệp vụ mang tính thủ công. - Thiếu lao động trình độ cao. Phương hướng Cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa, đẩy mạnh kinh doanh. b. Viễn Thông Trước đổi mới Cũ kĩ, lạc hậu, dịch vụ nghèo nàn. - Phát triển nhanh 30%/năm, kĩ thuật hiện đại. - Chú trọng: ứng dụng khoa học- kĩ thuật, công nghệ hiện đại, kĩ Sau đổi mới thuật số, tự động hóa, đa dịch vụ. - Mạng lưới đa dạng: + mạng điện thoại: Nội hạt và đường dài, cố định và di động. Công nghệ số hóa hoàn toàn. + Mạng phi thoại: Fax, truyền báo trên kênh thông tin. + Mạng truyền dẫn: mạng dây trần, Viba, cáp sợi quang, viễn thông quốc tế ( vệ tinh, cáp biển).
  8. Nội dung 2: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH 1.Thương mại - Hình thành thị trường thống nhất. Nội thương - Hàng hóa phong phú, đáp ứng nhu cầu người dân. - Thu hút nhiều thành phần: + Khu vực ngoài Nhà nước: chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng. + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: tăng (DC). + Khu vực Nhà nước: giảm (DC). -Về cơ cấu Xuất nhập khẩu: Ngoại thương + Trước Đổi mới: Nhập siêu. + Năm 1992, lần đầu tiên cán cân xuất nhập khẩu tiến tới thế cân đối. + Từ sau 1992 đến nay nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác trước đổi mới. - Về giá trị: + Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng mạnh (DC). + Cả giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng (DC). - Các mặt hàng: + Xuất khẩu: chủ yếu là khoáng sản, CN nhẹ và tiểu thủ CN, nông – lâm – thủy sản. + Nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ hàng tiêu dùng. - Thị trường: được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa. + Thị trường xuất khẩu: Lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản, trung Quốc. + Thị trường nhập khẩu: chủ yếu là khu vực Châu Á – TBD. => VN trở thành thành viên của WTO, tháng 1/2007. 1. Du lịch Tự - Khí hậu: phân hóa đa dạng (DC). nhiên - Địa hình: 125 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên thế giới, 200 hang động. a.Tài nguyên - Nước: Sông, hồ, nước khoáng, nước nóng (DC). du lịch - Sinh vật: Trên 30 vườn quốc gia, động vật hoang dã, thủy sản. Nhân - Di tích: 4 vạn di tích, 5 di sản văn hóa vật thể, 9 di sản văn hóa phi văn vật thể. - Lễ hội: Quanh năm, nhất là vào mùa xuân. - Làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực, b.Tình hình phát - Hình thành những năm 60 của thế kỉ XX, phát triển nhanh từ đầu triển và các trung thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước. tâm du lịch chủ yếu - Số lượng khách và doanh thu liên tục tăng (DC – Atal- 25). - Các vùng du lịch: 3 vùng: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Trung tâm du lịch lớn nhất: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
  9. II. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1 ( NB). Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta gồm A. 2 nhóm với 29 ngành công nghiệp. B. 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp. C. 4 nhóm với 23 ngành công nghiệp. Câu 2 (NB). Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành A. có thế mạnh lâu dài. B. đem lại hiệu quả kinh tế cao. C. tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác. D. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài. Câu 3 (NB). Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? A. Năng lượng. B. Cơ khí – điện tử. C. Luyện kim màu. D. Dệt- may. Câu 4 (NB). Hướng từ Hà Nội đi Hòa Bình – Sơn La hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa về A. cơ khí, khai thác than. B. thủy điện, nhiệt điện. C. phân hóa học, vật liệu xây dựng. D. thủy điện Câu 5 ( NB). Vùng đứng đầu về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Nam Trung Bộ. Câu 6 ( NB). Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước là A. Đồng bằng sông Hồng và phụ cận. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Nam Trung Bộ. Câu 7 (NB). Công nghiệp chế biến cà phê của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ . B. Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông bằng sông Hồng. Câu 8 ( NB). Công nghiệp năng lượng nước ta gồm các phân ngành nào? A. Khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện . B. Khai thác nguyên, nhiên liệu và nhiệt điện. C. Khai thác than, dầu khí và nhiệt điện. D. Khai thác than, dầu khí và thủy điện. Câu 9 ( NB). Loại than mang lại giá trị kinh tế cao nhất ở nước ta là A. than Antraxit. B. than nâu. C. than bùn. D. than mỡ. Câu 10 ( NB). Hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là A. Nam Côn Sơn. Phú Khánh. B. Cửu Long, Bạch Hổ. C. Đại Hùng, Rồng . D. Nam Côn Sơn, Cửu Long. Câu 11 (NB). Nhà máy lọc dầu Dung Quất đã được xây dựng ở tỉnh nào?
  10. A. Bà Rịa- Vũng Tàu. B. Quảng Ngãi. C. Quảng Nam. D. Đồng Nai. Câu 12 ( NB). Hệ thống sông nào sau đây của nước ta có tiềm năng thủy điện lớn nhất? A. Sông Hồng. B. Sông Thái Bình. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Mê Kông. Câu 13 (NB). Nguồn năng lượng nào sau chưa được khai thác để sản xuất điện ở nước ta? A. Thuỷ năng. B. Than. C. Khí đốt. D. Địa nhiệt. Câu 14 (NB). Nhà máy điện nào sau đây không phải là nhà máy thuỷ điện ở nước ta? A. Hoà Bình. B. Sơn La. C. Phả Lại. D. Trị An. Câu 15 (NB). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện nào công suất lớn nhất ở miền Bắc nước ta hiện nay? A. Phả Lại. B. Uông Bí. C. Na Dương. D. Ninh Bình. Câu 16 (NB). Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta hiện nay là A. Hòa Bình. B. Sơn La. C. Phả Lại. D. Yali. Câu 17 (NB). Thủy điện Hòa Bình được xây dựng trên sông nào? A. Sông Thái Bình. B. Sông Hồng. C. Sông Lô. D. Sông Đà. Câu 18 (NB). Đường dây 500 kV Bắc- Nam chạy từ A. Hòa Bình đến Cà Mau. B. Lạng Sơn đến Cần Thơ. C. Hòa Bình đến Phú Lâm. D. Hòa Bình đến Phú Mỹ. Câu 19 (NB). Trong số các trung tâm công nghiệp sau, các trung tâm có ý nghĩa quốc gia là A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Đà Nẵng. C. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. D. Đà Nẵng, Cần Thơ. Câu 20 (NB). Trong cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta không có ngành nào sau đây? A. Chế biến sản phẩm trồng trọt. B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi. C. Chế biến thủy, hải sản. D. Khai thác và chế biến gỗ. Câu 21 (NB). Ở nước ta các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các khu vực thuộc A. Bắc Bộ. B. Tây Bắc, Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 22 (NB). Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về A. nhiệt điện, điện gió. B. thủy điện, điện gió. C. thủy điện, điện nguyên tử. D. thủy điện, nhiệt điện. Câu 23 (NB). Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp. B. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác. C. tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp. D. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. Câu 24 (TH). Cơ cấu ngành của công nghiệp ở nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau đây?
  11. A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường. B. Tạo điều kiện để hội nhập vào thị trường thế giới. C. Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu lao động. Câu 25 (TH). Hướng nào dưới đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta? A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng. B. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ. C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. D. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt. Câu 26 (TH). Hoạt động công nghiệp của nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 27 (TH). Ở Tây Nguyên công nghiệp chậm phát triển vì A. có nguồn lao động dồi dào. B. có nhiều tài nguyên khoáng sản. C. cơ sở vật chất- kĩ thuật yếu kém. D. giao thông vận tải hiện đại. Câu 28 (TH). Cơ cấu sản phẩm công nghiêp của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là để A. sử dụng có hiệu quả hơn nguồn lao động. B. tận dụng tối đa nguồn vốn từ nước ngoài. C. khai thác tốt hơn thế mạnh về khoáng sản. D. phù hợp hơn với yêu cầu thị trường. Câu 29 (TH). Hướng chuyên môn hóa đa dạng, có một vài ngành công nghiệp tương đối non trẻ nhưng phát triển nhanh là đặc điểm phát triển công nghiệp của khu vực A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ. C. Duyên hải miền Trung. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 30 (TH). Các nhà máy thủy điện của nước ta phân bố chủ yếu ở A. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ. C. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ. D.Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. Câu 31 (TH). Sự phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến phụ thuộc vào A. nguồn lao động dồi dào. B. kinh nghiệm sản xuất và chế biến. C. cơ sở vật chất kĩ- thuật. D. vùng nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. Câu 32 (TH). Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển mạnh ở miền Nam nước ta? A. Việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn.
  12. B. Gây ô nhiễm môi trường. C. Xa nguồn nguyên liệu. D. Nhu cầu về điện ở miền Nam không lớn. Câu 33 (TH). Căn cứ để chia công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm thành ba phân ngành là A. nguồn lao động. B. cơ sở nguyên liệu. C. công dụng của sản phẩm D. thị trường tiêu thụ sản phẩm. Câu 34 (TH). Các nhà máy nhiệt điện chạy dầu ở nước ta phân bố chủ yếu ở A. các khu công nghiệp. B. gần các cảng biển. C. xa khu dân cư. D. đầu nguồn các dòng sông. Câu 35 (TH). Ngành công nghiệp nước ta tiếp tục được đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm A. nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. B. đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. phù hợp với tình hình phát triển thực tế đất nước. D. đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. Câu 36 (TH). Khu công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp có đặc điểm A. Chính phủ không ra quyết định thành lập. B. Ranh giới địa lí không xác định. C. Chuyên sản xuất công nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp. D.Sản phẩm chủ yếu phục vụ thị trường trong nước. Câu 37 (TH). Việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động công nghiệp nhằm A. đa dạng hóa sản phẩm. B. phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển kinh tế. C. giảm bớt sự phụ thuộc vào kinh tế Nhà nước. D. hạn chế ô nhiễm môi trường. Câu 38 (TH). Biện pháp chủ yếu để công nghiệp nước ta thích nghi với cơ chế thị trường là A. phát triển các ngành trọng điểm. B. xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt. C. đầu tư chiều sâu, đổi mới trang thiết bị. D. hình thành các vùng nông nghiệp. Câu 39 (TH). Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực , thực phẩm ở nước ta hiện nay là A. có thị trường xuất khẩu rộng mở. B. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp. C. có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú. D. có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước. Câu 40 (TH). Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là A. sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp. B. miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.
  13. C. sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều. D. sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ. Câu 41 (TH). Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm A. phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người. B. tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số. C. hạ tỉ lệ tăng dân số ở khu vực này. D. phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. Câu 42 (TH). Sản lượng điện tăng nhanh chủ yếu là do A. nhu cầu sử dụng điện của các ngành công nghiệp. B. vai trò quan trọng của ngành điện. C. nhu cầu xuất khẩu. D. mở rộng , xây dựng thêm một số nhà máy nhiệt điện, thủy điện công suất lớn. Câu 43 (TH). Mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu của nước ta là A. than nâu. B. than bùn. C. dầu mỏ. D. khí đốt. Câu 44 (TH). Công nghiệp khai thác dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là do A. sản lượng khai thác lớn. B. có thị trường tiêu thụ rộng. C. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. D. mang lại giá trị kinh tế cao. Câu 45 (TH). Vấn đề được đặt ra cấp bách trong phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay là A. tránh gây mất đất sản xuất công nghiệp. B. tránh gây ô nhiễm môi trường. C. giảm tình trạng chênh lệch giàu nghèo. D. tránh làm mất đi các ngành công nghiệp truyền thống. Câu 46. (VD). Yếu tố đặc biệt quan trọng làm cho các vùng trung du và miền núi của nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp hiện nay là A. thiếu tài nguyên khoáng sản. B. vị trí địa lí không thuận lợi. C. giao thông vận tải kém phát triển. D. nguồn lao động có trình độ thấp. Câu 47 (VD). Biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp nước ta là A. đầu tư công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm. B. phát triển giao thông vận tải, thông tin. C. đào tạo nhân lực, đảm bảo nguyên liệu. D. nâng cao chất lượng, hạ thấp giá thành. Câu 48 (VD). Nơi nào dưới đây không phải là quan trọng đối với việc phân bố các khu công nghiệp ở nước ta hiện nay? A. Nơi có vị trí thuận lợi. B. Nơi có tài nguyên khoáng sản dồi dào. C. Nơi có kết cấu hạ tầng tốt. D. Nơi có nguồn lao động đông đảo với chất lượng cao.
  14. Câu 49 (VD). Đây là quy luật phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm A. gắn liền với các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu. B. gắn liền với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. C. các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở thành phẩm gắn với thị trường. D. tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn vì nhu cầu thị trường và yếu tố công nghệ. Câu 50. (VD). Cho bảng số liệu GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ TỔNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2013 ( Đơn vị: Tỉ đồng ) Năm 2000 2005 2010 2013 Giá trị sản xuất công nghiệp 246459,0 824718,0 2563031,0 4818315,4 chế biến Tổng giá trị sản xuất công 336100,0 991049,0 2963499,7 5469110,3 nghiệp (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015) Tỉ trọng công nghiệp chế biến trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp nước ta năm 2013 là A.73,3%. B.83,2%. C.86,5 %. D.88,1% Câu 51(VD). Cho bảng số liệu CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NHÓM NGÀNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2013 ( Đơn vị: % ) Năm 2000 2005 2010 2013 Công nghiệp khai thác 15,8 11,2 8,5 7,6 Công nghiệp chế biến 78,7 83,2 86,5 88,1 Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước 5,5 5,6 5,0 4,3 Tổng 100 100 100 100 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015) Nhận xét nào sau đây đúng với nội dung bảng số liệu trên? A. Ngành công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và giảm liên tục. B. Ngành công nghiệp khai thác chiếm tỉ trọng cao nhất và giảm liên tục. C. Ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng lớn nhất và liên tục tăng. D. Ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng lớn nhất và liên tục giảm. Câu 52 (VD). Cho bảng số liệu GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NHÓM NGÀNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2013 ( Đơn vị: Tỉ đồng ) Năm 2005 2010 2013 Công nghiệp khai thác 110949,0 250465,9 413785,1 Công nghiệp chế biến 824718,0 2563031,0 4818315,4
  15. Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước 55382,0 150002,8 237009,8 Tổng 991049,0 2963499,7 546911,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015) Để thể hiện cơ cấu và quy mô giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ cột. Câu 53 (VD). Cho biểu đồ: (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta theo thành phần kinhtế. B. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp nước ta theo thành phần kinh tế. C. Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta theo ngành kinh tế. D. Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta theo thành phần kinh tế. Câu 54 (VD). Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG THAN, DẦU, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995- 2014 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, NXB Thống kê, 2013) Căn cứ vào biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 1995 – 2014? A. Điện tăng liên tục nhưng chậm hơn than.
  16. B. Than tăng nhanh nhưng chưa ổn định. C. Than, dầu thô, điện có tốc độ tăng trưởng khác nhau. D. Dầu thô tăng liên tục nhưng tăng chậm nhất. Câu 55 (VD). Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp nhờ A. khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có. B. giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước. D. có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao. Câu 56 (VD). Việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm A. sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm. B. tận dụng tối đa các nguồn vốn khác nhau. C. tăng hiệu quả đầu tư, phù hợp với thị trường. D. khai thác nhiều hơn các loại khoáng sản. Câu 57 (VDC). Giải pháp nào sau đây có tác động chủ yếu đến việc phát triển khai thác dầu khí ở nước ta? A. Nâng cao trình độ của nguồn lao động. B. Tăng cường liên doanh với nước ngoài. C . Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dầu thô. D . Phát triển mạnh công nghiệp lọc hóa dầu. Câu 58 (VDC) . Mục tiêu tiếp theo của quá trình công nghiệp hóa ở nước ta là A. ưu tiên phát triển công nghiệp khai thác. B. chú trọng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp. C. phát triển các nhóm ngành ngang nhau. D. từng bước ưu tiên phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao. Câu 59 (VDC) . Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận mức độ tập trung công nghiệp có dạng gì? A. Nan quạt. B. Lông chim. C. Tỏa tia. D. Không xác định. Câu 60. (VDC). Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu công nghiệp ở nước ta là A. sử dụng tốt nguồn tài nguyên, tạo nhiều việc làm. B. tạo nhiều sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu. C. dịch vụ bổ trợ có nhiều tiến bộ. D. thu hút đầu tư, thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
  17. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ Câu 1 (NB). Quốc lộ 1 của nước ta bắt đầu từ cửa khẩu A. Móng Cái. B. Tân Thanh. C. Đồng Đăng. D. Hữu Nghị. Câu 2 (NB). Quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 3 (NB). Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là A. Hà Nội – Lào Cai. B. Hà Nội – Đồng Đăng. C. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội – Thái Nguyên. Câu 4 (NB). Tuyến giao thông vận tải đường biển nội địa quan trọng nhất nước ta là A. Hải Phòng- Cửa Lò. B. Cửa Lò- Đà Nẵng. C. TP. Hồ Chí Minh- Đà Nẵng. D. Hải Phòng- TP. Hồ Chí Minh. Câu 5. Tuyến quốc lộ được coi là nhịp cầu nối liền các tỉnh ở Tây Nguyên là A. 14. B. 22. C. 24. D. 51. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau không phải là cảng sông? A. Việt Trì. B. Sơn Tây. C. Cái Lân. D. Nam Định. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây là sân bay quốc tế? A. Nà Sản. B. Cát Bi. C. Vinh. D. Phù Cát. Câu 8. Hạn chế của ngành bưu chính của nước ta là A. mạng lưới phân bố chưa hợp lí. B. tính phục vụ của ngành thấp. C. loại hình dịch vụ đơn giản. D. thiếu nguồn lao động bổ sung. Câu 9 (NB). Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông ở nước ta hiện nay là A. tốc độ phát triển nhanh, đón đầu kĩ thuật hiện đại. B. thiết bị cũ kĩ, lạc hậu. C. chỉ phục vụ cho cơ quan. D. dịch vụ nghèo nàn. Câu 10 (NB). Thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ở nước ta là A. khu vực Nhà nước. B. khu vực ngoài Nhà nước. C. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. tập thể. Câu 11 (NB). Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là A. Nhật Bản. B. Hoa Kì. C. Trung Quốc. D. Tây Âu. Câu 12 (NB).Các trung tâm buôn bán lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Hà Nội, Đà Nẵng. B. TP. Hồ Chí Minh, Cà Mau. C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. D. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Câu 13 (NB). Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là A. khoáng sản. B. hàng tiêu dùng.
  18. C. tư liệu sản xuất. D. phương tiện giao thông. Câu 14 (NB). Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực A. châu Á- Thái Bình Dương và châu Âu. B. Bắc Mĩ. C. Tây Âu. D. Trung Quốc. Câu 15 ( NB). Các vùng du lịch của nước ta là A. Bắc Bộ, Nam Bộ, Trung Bộ. B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ. C. Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ và Tây Nguyên. D. Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ. Câu 16 (NB). Các trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta hiện nay gồm A. Hà Nội, Quảng Ninh, Huế- Đà Nẵng. B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. C. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Vũng Tàu. D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng. Câu 17 (NB). Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là A. Vịnh Hạ Long và vườn quốc gia Cúc Phương. B. Vịnh Hạ Long và quần thể Phong Nha- Kẻ Bàng. C. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. D. Phố cổ Hội An và bãi đá cổ Sa Pa. Câu 18 (NB). Phát biểu nào sau đây đúng về du lịch biển đảo nước ta hiện nay? A. Chỉ hoạt động được vào mùa hạ. B. Phát triển mạnh nhất ở bắc Bộ. C. Chỉ thu hút được khách nội địa. D. Loại hình sản phẩm rất đa dạng. Câu 19 (NB). Đường Hồ Chí Minh có vai trò A. giúp cho Tây Nguyên tiến kịp với các vùng khác trong cả nước B. giảm bớt sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa miền Bắc và Miền Nam. C. thay thế quốc lộ 1 đã xuống cấp và nhiều tai nạn giao thông. D. thúc đẩy kinh tế- xã hội ở dải phía Tây của Tổ quốc. Câu 20 (NB). Điều kiện để nước ta có khả năng phát triển giao thông hàng hải, hàng không quốc tế là A. trong khu vực nhiệt đới gió mùa, giao thông thuận lợi quanh năm. B. cửa ngõ của Lào, Cămpuchia, vùng Vân Nam Trung Quốc. C. vị trí trung chuyển của các tuyến vận tải hàng hải, hàng không quốc tế. D. khu vực đông dân, có mật độ dân số vảo loại cao nhất thế giới. Câu 21 (NB). Hạn chế lớn nhất đối với các mặt hàng xuất khẩu ở nước ta là A. chất lượng sản phẩm chưa cao. B. số lượng sản phẩm chưa nhiều. C. tỉ trọng hàng gia công lớn. D. lợi nhuận ít do giá rẻ. Câu 22 (NB).Vùng thu hút nguồn vốn đầu tư lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải miền Trung.