Ôn tập TN THPT môn GDCD - Chuyên đề 2: Thực hiện pháp luật

docx 28 trang Nguyệt Quế 21/07/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập TN THPT môn GDCD - Chuyên đề 2: Thực hiện pháp luật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxon_tap_tn_thpt_mon_gdcd_chuyen_de_2_thuc_hien_phap_luat.docx

Nội dung tài liệu: Ôn tập TN THPT môn GDCD - Chuyên đề 2: Thực hiện pháp luật

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: GDCD ¯¯¯¯¯¯¯¯ TÊN CHUYÊN ĐỀ: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (BÀI 1+ BÀI 2) Người biên soạn: Nguyễn Thị Vân Thanh Đơn vị công tác: Trường THPT Thuận Thành số 1 Người thẩm định: Nguyễn Thị Bền + Nguyễn Thị Làn Đơn vị công tác: THPT Quế võ 1+ THPT Quế võ 2 PHẦN 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG 1. Khái niệm pháp luật. 1
  2. - Pháp luật là hệ thống qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. - Ví dụ: Luật hôn nhân, luật kinh tế - Hiện nay, nhiều người vẫn thường nghĩ rằng pháp luật chỉ là những điều cấm đoán Pháp luật không phải chỉ là những điều cấm đoán, mà pháp luật bao gồm các quy định về: Những việc được làm. Những việc phải làm. Những việc không được làm. - Pháp luật là những quy tắc xử sự chung áp dụng cho mọi đối tượng và chỉ có nhà nước mới được phép ban hành. 2. Đặc trưng cơ bản của pháp luật. - Tính qui phạm phổ biến: + Tính quy phạm phổ biến là qui tắc xử sự mang tính khuôn mẫu được áp dụng nhiều lần, nhiều nơi đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. + Tính quy phạm phổ biến làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật, vì bất kỳ ai trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định phải xử sự theo quy định của pháp luật. - Tính quyền lực, tính bắt buộc chung: + Pháp luật là những qui định do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của mình. + Tính quyền lực, tính bắt buộc chung là quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo quy định của pháp luật. - Tính xác định chặt chẽ về hình thức: + Pháp luật là văn bản có chứa các quy phạm pháp luật, do nhà nước ban hành. + Tính xác định chặt chẽ về hình thức là văn bản phải diễn đạt chính xác, một nghĩa, dể đọc, dể hiểu, dể thực hiện. Ví dụ: - Luật hôn nhân qui định nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ 18 đủ tuổi trở lên được kết hôn. (chặt chẽ) - Không được đi hàng 2 trên phố. (Không chặt chẽ) - Phải đội mủ bảo hiểm khi điều khiển mô tô, xe máy. (Không chặt chẽ) 3. Bản chất của pháp luật. a. Bản chất giai cấp của pháp luật: + Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phải phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị mà nhà nước là đại diện. + Nhà nước ban hành các quy định để định hướng cho xã hội phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền, nhằm giữ gìn trật tự xã hội, bảo vệ quyền, lợi ích của nhà nước. + Xâm hại đến lợi ích nhà nước, giai cấp cầm quyền sẽ sử dụng quyền lực cưỡng chế buộc chấm dứt việc làm trái pháp luật. *Bản chất giai cấp là biểu hiện chung của bất kỳ pháp luật nào. Tuy nhiên đứng trên lập trường giai cấp nào thì pháp luật mang bản chất của giai cấp đó. 2
  3. b. Bản chất xã hội của pháp luật: + Pháp luật băt nguồn từ thực tiễn của đời sống xã hội, được xã hội chấp nhận coi là chuẩn mực, là quy tắc xử sự chung. +Pháp luật được thực hiện trong đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội. 4. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị và đạo đức. - Quan hệ giữa pháp luật và đạo đức: + Pháp luật được hình thành trên cơ sở của các các quan niệm về đạo đức có tính phổ biến, tiến bộ, phù hợp với sự phát triển của xã hội. + Pháp luật là phương tiện đặc thù để bảo vệ các giá trị đạo đức. + Đạo đức là cơ sở để pháp luật tồn tại và phát triển. 5. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội. - Vì sao nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật. + Pháp luật có những đặc trưng cơ bản để quản lý xã hội một cách công bằng, dân chủ thể hiện ý chí, nguyện vọng và bảo vệ quyền lợi chính đáng cho nhân dân. + Pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội một cách thống nhất bằng quyền lực nhà nước. + Pháp luật tạo điều kiện cho xã hội ổn định, trật tự và phát triển.(kiểm tra, kiểm soát ) - Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật như thế nào? + Xây dựng hệ thống pháp luật, hệ thống pháp luật này phải bảo đảm tính:(Toàn diện, thống nhất, đồng bộ, phù hợp) + Thực hiện pháp luật: bằng cách công khai, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục dưới nhiều hình thức khác nhau. + Bảo vệ pháp luật : bằng cách phát hiện và xử phạt nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật. b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. - Thông qua các quy định của luật và các văn bản dưới luật công dân thực hiện quyền của mình. - Thông qua các quy định của pháp luật công dân vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. 3
  4. BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 1. Khái niệm và các hình thức thực hiện pháp luật a. Khái niệm - Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những qui định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh. b. Các hình thức thực hiện pháp luật Sử dụng pháp luật Sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép. VD: Tự do kinh doanh, lựa chọn ngành, nghề Thi hành pháp luật Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, làm những gì pháp luật qui định. VD: Nghĩa vụ nộp thuế, bảo vệ môi trường Tuân thủ pháp luật Không làm những điều pháp luật cấm. VD: Không buốn bán hàng cấm. Áp dụng pháp luật Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức. VD: Quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết kết hôn, li hôn. Cơ quan Thuế xử lý doanh nghiệp vi phạm trốn thuế. 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý a. khái niệm VPPL 4
  5. Vi phạm pháp luật là những hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực, trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. */ các dấu hiệu VPPL: - Là những hành vi không hợp pháp, hành vi trái pháp luật. - Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. - Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.(cố ý, cố ý trực tiếp, cố ý gián tiếp, vô ý, vô ý do quá tự tin, vô ý do cẩu thả) b. Trách nhiệm pháp lí. - Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình. - Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích: + Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt ngay hành vi trái pháp luật. + Gánh chịu những thiệt hại do họ gây ra. + Giáo dục, răng đe người khác tránh, kiềm chế những việc làm trái pháp luật. c. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. - Vi phạm hình sự: là những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định ở bộ luật hình sự. Vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự. - Vi phạm hành chính: là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội pham, vi phạm đến các quy tắc quản lý của nhà nước. Vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm hành chính. - Vi phạm dân sự: là hành vi vi phạm phấp luật, xâm hại đến các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân. Vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự. - Vi phạm kỉ luật: là hành vi vi phạm đến các quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ. (Vi phạm nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức). Vi phạm kỷ luật phải chịu trách nhiệm kỷ luật. PHẦN 2: CÂU HỎI ÔN TẬP NHÂN BIẾT BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (15 CÂU) Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng A. tính tự giác của nhân dân. B. tiềm lực tài chính quốc gia. C. quyền lực nhà nước. D. sức mạnh chuyên chính. Câu 2: Những quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm, những việc cấm đoán là phản ánh nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Đạo đức. C. Pháp luật. D. Chính trị. Câu 3: Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định phản ánh đặc trưng cơ bản nào dưới đây của pháp luật? A. Tính cưỡng chế. B. Tính quyền lực bắt buộc chung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. 5
  6. Câu 4: Đặc trưng cơ bản nào của pháp luật là ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. Câu 5: Những người có hành vi không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Hiệu lực tuyệt đối. D. Khả năng đảm bảo thi hành cao. Câu 6: Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là phản ánh đặc trưng cơ bản nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính cưỡng chế. Câu 7: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác thể hiện ở chỗ pháp luật được áp dụng A. đối với những người vi phạm pháp luật. B. chỉ những người là công chức Nhà nước. C. chỉ những người từ 18 tuổi trở lên. D. đối với tất cả mọi người. Câu 8: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính phù hợp về mặt nội dung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 9: Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có chứa A. vi phạm pháp luật. B. quy phạm thông tư. C. quy phạm chỉ thị. D. quy phạm pháp luật. Câu 10: Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng, vì bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung . Câu 11: Nếu cá nhân tổ chức xâm phạm đến lợi ích của giai cấp cầm quyền, của nhà nước thì nhà nước sẽ sử dụng biện pháp cưỡng chế để buộc người vi phạm phải chấm dứt hành vi trái pháp luật thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật? A. Bản chất xã hội. B. Bản chất giai cấp. C. Bản chất kinh tế. D. Bản chất răn đe. Câu 12: Bản chất nào dưới đây của pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống của con người, được chấp nhận coi là chuẩn mực, là quy tắc xử sự chung? A. Bản chất văn hóa của pháp luật. B. Bản chất xã hội của pháp luật. C. Bản chất giai cấp của pháp luật. D. Bản chất giáo dục của pháp luật. Câu 13: Pháp luật mang tính quyền lực bắt buộc chung vì pháp luật do A. nhà nước ban hành. B. nhân dân chỉ đạo. 6
  7. C. nhà nước triệt tiêu. D. chính quyền ép buộc. Câu 14: Để quản lí xã hội bằng pháp luật, nhà nước cần tích cực thực hiện A. quảng cáo pháp luật trong xã hội. B. phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhân dân. C. nghiêm chỉnh mọi chủ trương, chính sách. D. răn đe để mọi người phải chấp hành pháp luật. Câu 15: Pháp luật không những quy định quyền của công dân trong cuộc sống mà còn quy định rõ A. trách nhiệm của công dân để thực hiện các quyền. B. nghĩa vụ của công dân để thực hiện các quyền. C. điều kiện của công dân để thực hiện các quyền. D. cách thức để công dân thực hiện các quyền. BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (75 CÂU) Câu 1: Thực hiện pháp luật là hành vi A. hợp pháp của cá nhân, tổ chức. B. không hợp pháp của cá nhận, tổ chức. C. trái pháp luật của cá nhân, tổ chức. D. hợp pháp của cá nhân trong xã hội. Câu 2: Khi tham gia vào các quan hệ xã hội, công dân đều xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Ban hành pháp luật. B. Giáo dục pháp luật. C. Phổ biến pháp luật. D. Thực hiện Pháp luật. Câu 3: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện quyền, không thực hiện cũng không bị ép buộc phải thực hiện? A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 4: Hình thức thực hiện nào dưới đây của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm? A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 5: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật A. cho phép làm. B. quy định phải làm. C. quy định cho làm. D. không cho phép làm. Câu 6: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có mức độ chủ động khác với các hình thức còn lại? A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 7: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng các quyền của mình một cách A. đúng đắn. B. chính xác. C. đầy đủ. D. chặt chẽ. Câu 8: Hình thức thực hiện nào dưới đây của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không thực hiện cũng bị ép buộc phải thực hiện A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 9: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật A. khuyến khích. B. cho phép làm. C. quy định phải làm. D. ép buộc tuân thủ. 7
  8. Câu 10: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 11: Thi hành pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức A. không làm những điều mà pháp luật cho phép làm. B. chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. C. chủ động làm những gì mà pháp luật cho phép làm. D. không làm những điều mà pháp luật cấm. Câu 12: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện đầy đủ A. những nghĩa vụ. B. những quy định. C. những quy tắc. D. những chuẩn mực. Câu 13: Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà A. xã hội kì vọng. B. pháp luật cấm. C. tập thể hạn chế. D. đạo đức chi phối. Câu 14: Công dân không làm những điều mà pháp luật cấm là A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. vận dụng chính sách. D. thực hiện chính sách. Câu 15: Theo quy định của pháp luật, cá nhân, tổ chức có hành vi nào dưới đây là không tuân thủ pháp luật? A. Làm những việc mà pháp quy định phải làm. B. Làm những việc tùy thuộc vào khả năng của mình. C. Làm những việc mà pháp luật cấm. D. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm. Câu 16: Theo quy định của pháp luật, cá nhân, tổ chức có hành vi như thế nào dưới đây là tuân thủ pháp luật? A. Không làm những điều pháp luật cấm. B. Làm những việc mình thích. C. Làm những việc phải làm. D. Làm những việc pháp luật cấm. Câu 17: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có sự tham gia của cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền? A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 18: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại? A. Áp dụng PL. B. Sử dụng PL. C. Thi hànhPL. D. Tuân thủ PL. Câu 19: Theo quy định của pháp luật, các quyền và nghĩa vụ của công dân chỉ phát sinh, thay đổi khi có A. vi phạm pháp luật. B. hành vi không nên làm. C. quyết định áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. D. quyết định của cá nhân, tổ chức bất kì. Câu 20: Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật phải thực hiện điều gì dưới đây? A. Nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. B. Trách nhiệm công dân. C. Ý thức công dân. D. Đạo đức công dân. Câu 21: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện là biểu hiện của 8
  9. A. vi phạm pháp luật. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm hình sự. D. vi phạm dân sự. Câu 22: Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. B. các quan hệ chính trị của Nhà nước. C. các hoạt động của các tổ chức, cá nhân. D. các lợi ích của tổ chức, cá nhân. Câu 23: Hành vi làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật là hành vi trái pháp luật ở dạng A. hành động. B. không hành động. C. tuân thủ quy chế. D. thi hành nội quy. Câu 24: Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây? A. Trái pháp luật. B. Lỗi của chủ thể. C. Trái chính sách. D. Năng lực trách nhiệm pháp lí của chủ thể. Câu 25: Hành vi không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật là hành vi trái pháp luật ở dạng A. hành động. B. không hành động. C. tuân thủ quy chế. D. thi hành nội quy. Câu 26: Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của một người đã đạt tới một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể A. có kiến thức về lĩnh vực mình làm. B. hiểu được hành vi của mình. C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình. D. nhận thức và điều khiển hành vi. Câu 27: Năng lực trách nhiệm pháp lí của một người phụ thuộc vào những yếu tố nào dưới đây? A. Độ tuổi và tình trạng sức khỏe – tâm sinh lí. B. Độ tuổi và tình trạng nhận thức – tâm lí. C. Độ tuổi và tình trạng sức khỏe – tâm lí. D. Độ tuổi và tình trạng sức khỏe – sinh lí. Câu 28: Theo quy định của pháp luật, người đạt độ tuổi nhất định, có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình, tự quyết định cách xử sự của mình, phải A. độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện. B. chịu trách nhiệm về hành vi bất kì. C. độc lập chịu trách nhiệm về hành vi tiêu cực. D. chịu trách nhiệm về hành vi sắp thực hiện. Câu 29: Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây? A. Hạn chế. B. Lỗi. C. Khuyết điểm. D. Yếu kém. Câu 30: Công dân biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây ra hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra là đề cập đến nội dung nào dưới đây của vi phạm pháp luật? A. Người vi phạm phải có lỗi. B. Năng lực trách nhiệm pháp lý. C. Hành vi trái pháp luật. D. Hành vi không hành động. Câu 31: Lỗi được hiểu là A. trạng thái tâm sinh lí phản ánh thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và đối với hậu quả của hành vi đó. B. trạng thái tâm lí phản ánh thái độ mong muốn hậu quả xấu sẽ xảy ra đối với người khác của chủ thể vi phạm pháp luật. 9
  10. C. trạng thái tâm lí phản ánh thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và đối với hậu quả của hành vi đó. D. khả năng nhận thức, thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và đối với hậu quả của hành vi đó. Câu 32: Theo quy định của pháp luật, lỗi được chia thành 2 loại gồm A. lỗi cố ý và lỗi vô ý. B. lỗi cố ý và lỗi có sẵn. C. lỗi trước và lỗi sau. D. lỗi cẩu thả và lỗi tự tin. Câu 33: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây? A. Cắt giảm nguồn vốn viện trợ. B. Ổn định ngân sách quốc gia. C. Kiềm chế những việc làm trái pháp luật. D. Đồng loạt xử phạt mọi cơ sở tư nhân. Câu 34: Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, kiềm chế những việc làm trái pháp luật là mục đích của việc áp dụng A. thực thi đường lối. B. trách nhiệm pháp lí. C. tuân thủ quy chế. D. thi hành nội quy. Câu 35: Bất kì công dân nào khi vi phạm pháp luật đều phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi của mình là thể hiện bình đẳng về A. nghĩa vụ phát sinh. B. trách nhiệm pháp lí. C. trách nhiệm đạo đức. D. nghĩa vụ công dân. Câu 36: Việc phân chia các loại vi phạm pháp luật dựa vào căn cứ nào dưới đây? A. Đối tượng bị xâm phạm, trách nhiệm pháp lí do hành vi vi phạm pháp luật gây ra cho xã hội. B. Chủ thể xâm phạm, trách nhiệm pháp lí do hành vi vi phạm pháp luật gây ra cho xã hội. C. Đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm do hành vi vi phạm pháp luật gây ra cho xã hội. D. Chủ thể xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm do hành vi vi phạm pháp luật gây ra cho xã hội. Câu 37: Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật A. Tố tụng Dân sự. B. Hình sự. C. Tố tụng Hình sự. D. Hôn nhân và gia đình. Câu 38: Đối tượng phải bắt đầu phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý là những người A. đủ 20 tuổi trở lên. B. đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. C. 18 tuổi đến dưới 20 tuổi. D. đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. Câu 39: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi nào dưới đây? A. Từ 15 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên. C. Từ đủ 14 tuổi trở lên. D. Từ 16 tuổi trở lên. Câu 40: Độ tuổi nào phạm tội được áp dụng nguyên tắc giáo dục là chủ yếu để họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh và trở thành công dân có ích cho xã hội? A. Đủ 14 đến dưới 18 tuổi. B. Đủ 17 đến dưới 21 tuổi. C. Đủ 18 đến dưới 22 tuổi. D. Đủ 15 đến dưới 19 tuổi. Câu 41: Pháp luật nước ta quy định, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về loại tội phạm có yếu tố nào sau đây? 10
  11. A. Rất nghiêm trọng do cố ý. B. Nghiêm trọng do vô ý. C. Ít nghiêm trọng. D. Ngiêm trọng do cố ý. Câu 42: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc A. tăng thêm hình phạt. B. giáo dục là chủ yếu. C. đe dọa bức cung. D. trấn áp bằng bạo lực. Câu 43: Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được quy định tại Bộ luật Hình sự là vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. kỷ luật. D. hành chính. Câu 44: Người bị coi là tội phạm nếu A. vi phạm kỷ luật. B. vi phạm dân sự. C. vi phạm hình sự. D. vi phạm hành chính. Câu 45: Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi A. nguy hiểm cho xã hội. B. ành hưởng quy tắc quản lí. C. thay đổi quan hệ công vụ. D. tác động quan hệ nhân thân. Câu 46: Theo quy định của pháp luật, tội phạm được phân thành tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng và A. tội phạm hơi nghiêm trọng. B. tội pham còn nghiêm trọng. C. tội phạm đã nghiêm trọng. D. tội phạm nghiêm trọng. Câu 47: Người phải chịu trách nhiệm hình sự có thể phải chịu A. phê bình. B. hình phạt tù. C. hạ bậc lương. D. kiểm điểm. Câu 48: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các A. quy tắc kỉ luật lao động. B. nguyên tắc quản lí hành chính. C. quy tắc quản lí của nhà nước. D. quy tắc quản lí xã hội. Câu 49: Theo quy định cúa pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên có hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước nhưng mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm A. phải chịu trách nhiệm hành chính. B. cần bảo lưu quan điểm cá nhân. C. phải chuyển quyền nhân thân. D. cần hủy bỏ mọi giao dịch dân sự. Câu 50: Những hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm đến các quy tắc quản lý của nhà nước là vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Vi phạm kỷ luật. B. Vi phạm hành chính. C. Vi phạm dân sự. D. Vi phạm hình sự. Câu 51: Người có hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông phải chịu trách nhiệm A. kỉ luật. B. hành chính. C. bồi thường. D. buộc thôi việc. Câu 52: Pháp luật nước ta quy định, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt hành chính về vi phạm A. rất nghiêm trọng do cố ý. B. hành chính do vô ý. C. ít nghiêm trọng. D. hành chính do cố ý. Câu 53: Một trong những hình thức xử phạt vi phạm hành chính là A. trục xuất. B. cải tạo không giam giữ. C. tù có thời hạn. D. đưa vào trường giáo dưỡng. 11
  12. Câu 54: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội A. bằng tội phạm. B. thấp hơn tội phạm. C. sau tội phạm. D. dưới tội phạm. Câu 55: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra? A. Từ đủ 14 tuổi. B. Từ đủ 17 tuổi. C. Từ đủ 16 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi. Câu 56: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp luật nào dưới đây? A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hình sự. Câu 57: Công dân có hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản thuộc loại vi phạm nào sau đây? A. Vi phạm công vụ. B. Vi phạm quy chế. C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm dân sự. Câu 58: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ A. nhân thân. B. gia đình. C. tình bạn. D. xã hội. Câu 59: Công dân không thực hiện đúng hợp đồng mua bán phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Công vụ. Câu 60: Khi vi phạm, chủ thể vi phạm phải bồi thường thiệt hại, thực hiện trách nhiệm dân sự theo đúng thoả thuận giữa các bên tham gia là vi phạm A. hành chính. B. dân sự. C. kỉ luật. D. hình sự. Câu 61: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Công vụ. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hành chính. Câu 62: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây? A. Tài sản và nhân thân. B. Xã hội và kinh tế. C. Lao động và việc làm. D. Kinh tế và lao động. Câu 63: Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện là vi phạm A. hình sự. B. kỷ luật. C. dân sự. D. hành chính. Câu 64: Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý ? A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi. B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi. C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi. D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi. Câu 65: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người chưa thành niên có độ tuổi nào dưới đây? A. Chưa đủ 14 tuổi. B. Chưa đủ 16 tuổi. C. Chưa đủ 18 tuổi. D. Chưa đủ 20 tuổi. Câu 66: Độ tuổi của người có năng lực trách nhiệm pháp lí là 12
  13. A. từ đủ 14 tuổi trở lên. B. từ đủ 16 tuổi trở lên. C. từ đủ18 tuổi trở lên. D. từ đủ 21 tuổi trở lên. Câu 67: Theo quy định của pháp luật, khi chủ thể vi phạm bị khiển trách, cảnh cáo, chuyển công tác khác, cách chức, hạ bậc lương hoặc đuổi việc thì chủ thể đó đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Hành chính. B. Hình sự. C. Dân sự. D. Kỉ luật. Câu 68: Những hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm A. kỉ luật. B. hành chính. C. hình sự. D. dân sự. Câu 69: Vi phạm kỷ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ lao động và A. tài sản công dân. B. công vụ Nhà nước. C. xã hội. D. nhân thân. Câu 70: Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật gì bảo vệ? A. Lao động và dân sự. B. Lao động và hành chính. C. Dân sự và hành chính. D. Hành chính và công vụ. Câu 71: Trách nhiệm kỉ luật không bao gồm hình thức nào dưới đây? A. Cảnh cáo. B. Chuyển công tác khác. C. Phê bình. D. Buộc thôi việc. Câu 72: Công chức nhà nước vi phạm những điều cấm không được làm là vi phạm A. kỉ luật. B. hành chính. C. nội quy lao động. D. quy tắc an toàn lao động. Câu 73: Đối tượng bị xử phạt vi phạm kỉ luật là A. công dân. B. cán bộ, công chức. C. học sinh. D. cơ quan, tổ chức. Câu 74: Việc xác định hành vi vi phạm pháp luật là cơ sở để xác định A. trách nhiệm. B. nghĩa vụ. C. tội danh. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 75: Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại A. chế tài nhất định. B. hình phạt nhất định. C. trách nhiệm pháp lí. D. biện pháp phù hợp. THÔNG HIỂU BÀI 1: ( 10 CÂU) Câu 1: Bản hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 28/11/2013 (HP 2013) có hiệu lực năm nào? A. 2016 B. 2015 C. 2013 D. 2014 Câu 2: Khoản 2 – Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình qui định về điều kiện kết hôn: “Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở”. Qui định trên thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Khái niệm luật Hôn nhân và gia đình. B. Tính dân chủ của pháp luật. C. Khái niệm pháp luật. D. Tính qui phạm phổ biến của PL. Câu 3: Cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. 13
  14. Câu 4: Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng đã quyết định xử phạt việc chị K khi kinh doanh hàng mĩ phẩm không đảm bảo chất lượng. Việc làm của Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính kỉ luật nghiêm minh. B. Tính chặt chẽ về hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực bắt buộc chung. Câu 5: Bạn A thắc mắc, tại sao mọi quy định trong Luật kinh doanh đều phù hợp với nội dung “Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm” trong Hiến pháp. Em sử dụng đặc trưng nào sau đây để giải thích cho bạn? A. Tính kỉ luật nghiêm minh. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực bắt buộc chung. Câu 6: Nếu cá nhân tổ chức xâm phạm đến lợi ích của giai cấp cầm quyền, của nhà nước thì nhà nước sẽ sử dụng biện pháp cưỡng chế để buộc người vi phạm phải chấm dứt hành vi trái pháp luật thể hiện bản chất nào của pháp luật? A. Bản chất xã hội. B. Bản chất giai cấp. C. Bản chất kinh tế. D. Bản chất răn đe. Câu 7: Quy tắc xử sự: “Thuận mua, vừa bán” là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật? A. Bản chất xã hội. B. Bản chất chính trị. C. Bản chất giai cấp. D. Bản chất kinh tế. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò quản lí xã hội bằng pháp luật của nhà nước? A. Đăng nhập cổng thông tin quốc gia. B. Tự do đăng ký kết hôn theo quy định. C. Chấn chỉnh việc kinh doanh trái phép. D. Ca ngợi phong trào phòng chống dịch. Câu 9: Trên cơ sở Luật Doanh nghiệp, công dân thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò của pháp luật là phương tiện để công dân A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. B. thực hiện quyền của mình. C. thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. D. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân. Câu 10: Khi biết chị T mang thai, giám đốc công ty X đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng với chị, chị đã làm đơn khiếu nại lên ban giám đốc công ty. Trong trường hợp này, pháp luật có vai trò như thế nào? A. Nhà nước quản lý các tổ chức. B. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân. C. Nhà nước quản lý công dân. D. Thực hiện nghĩa vụ hợp pháp của công dân. BÀI 2 (40 CÂU) Câu 1: Bạn L viết bài chia sẻ về lí tưởng sống của thanh niên hiện nay để đăng lên trang Web của nhà trường. Bạn L đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 2: Theo quy định của pháp luật, công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Hoàn thiện hồ sơ đăng ký thuế. B. Tìm hiểu lý lịch ứng cử viên. 14