Ôn tập TN THPT môn GDCD - Chuyên đề 4: Các quyền tự do cơ bản của công dân
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập TN THPT môn GDCD - Chuyên đề 4: Các quyền tự do cơ bản của công dân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
on_tap_tn_thpt_mon_gdcd_chuyen_de_4_cac_quyen_tu_do_co_ban_c.docx
Nội dung tài liệu: Ôn tập TN THPT môn GDCD - Chuyên đề 4: Các quyền tự do cơ bản của công dân
- CHUYÊN ĐỀ SỐ 4 – BÀI 6 CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN PHẦN 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN 1
- 1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân a. Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. b. Nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. - Không một ai có quyền tự ý bắt, giam, giữ người vì những lý do không chính đáng hoặc nghi ngờ không có căn cứ. - Tự tiện bắt, giam, giữ người trái pháp luật là hành vi trái pháp luật phải bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luât là vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. - Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát, Tòa án và một số cơ quan khác được phép bắt, giam, giữ người để giữ gìn trật tự, an ninh, để điều tra tội phạm nhưng phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định như sau: Trường hợp 1: Viện Kiểm sát, Tòa án trong phạm vi thẩm quyền theo quy định của pháp luật có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo tạm giam để phục vụ cho việc điều tra, truy tố, xét xử khi bị can, bị cáo gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử. Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp. + Khi có căn cứ khẳng định người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. + Khi có người chính mắt trong thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được. + Khi có dấu vết của tội phạm ở người hoặc chổ ở của người bị tình nghi thực hiện phạm tội và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn. 2
- Trường hợp 3: Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. - Phạm tội quả tang: Đang thực hiện phạm tội, hay phạm tội xong đang bỏ trốn bị truy bắt. Ví dụ: Bắt quả tang trộm vào nhà, cướp giật, giết người - Phạm tội truy nã: là những tội phạm đang lẫn trốn, chưa bị bắt, bị truy nã là chắc chắn là tội phạm nghiêm trọng, gây ảnh hưởng cho người khác, cho xã hội, là tội phạm hình sự. Ví dụ: Truy nã quốc tế ông Trịnh Xuân Thanh 2. Quyền đươc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự của công dân. a. khái niệm Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh danh dự của công dân có nghĩa là không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác. b. Nội dung - Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác: + Không được đánh người, giết người, đe dọa giết người. + Không được dùng bạo lực đe dọa cưởng dâm, hiếp dâm, xâm hại tình dục - Không ai được xâm phạm tới nhân phẩm, danh dự của người khác: + Bịa đặt điều xấu. + Nói xấu, vu khống. 3. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân. a. Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân? - Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân có nghĩa là không ai được tự ý vào chổ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Chỉ trong trường hợp pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám, xét chổ ở của người khác. - Trong trường hợp này thì việc khám xét cũng không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. b. Nội dung quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân. - Về nguyên tắc không ai được tùy tiện vào chổ ở của người khác, tuy nhiên pháp luật cho phép khám xét chổ ở của công dân trong những trường hợp sau: + Khi có căn cứ khẳng định chổ ở của người nào đó có công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc tài liệu liên quan đến vụ án. + Khi bắt người đang bị truy nã hoặc tội pham đang lẫn tránh ở đó. (Tuy nhiên phải theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định) 4. Quyền bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện để công dân trao đổi, thăm hỏi, làm ăn - Thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện sinh hoạt tinh thần, là bí mật đời tư cá nhân nên phải được bảo đảm. - Không ai được thu giữ, bóc mở, tiêu hủy thư tín, điện thoại, điện tín của người khác. 3
- - Chỉ có người có thẩm quyền theo qui định của pháp luật và chỉ trong trường hợp thật cần thiết phục vụ cho công tác điều tra mới được tiến hành kiểm tra thư tín, điện thoại, điện tín của người khác. 5. Quyền tự do ngôn luận. a. Thế nào là quyền tự do ngôn luận của công dân? - Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là công dân có quyền phát biểu, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của đất nước. - Góp phần làm cho xã hội trong sạch, lành mạnh và phát triển. b. Nội dung quyền tự do ngôn luận của công dân. - Trực tiếp: đóng góp ý kiến trong các cuộc họp ở cơ quan, tổ dân phố, trường học viết bài đăng báo, đóng góp ý kiến về chủ trương, đường lối, chính sách của đảng và pháp luật của nhà nước. - Gián tiếp: đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu quốc hội, HĐND về các vấn đề mà mình quan tâm trong các lĩnh vực đời sống xã hội của địa phương và đất nước. - Công dân không được lợi dụng quyền tự do ngôn luận để xuyên tạc đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, để tuyên truyền và chống phá chế độ XHCN ở nước ta. PHẦN 2: CÂU HỎI ÔN TẬP I. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi A. bảo trợ người già neo đơn. B. Theo dõi nhân chứng C. Giam, giữ người trái pháp luật D. theo dõi tội phạm nguy hiểm Câu 2: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện A. tội phạm đặc biệt nghiêm trọng B. hủy hồ sơ tham gia đấu thầu. C. tội phạm ít nghiêm trọng. D. kế hoạch điều tra buôn bán ma túy. Câu 3: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt giữ người đang A. bị truy nã toàn quốc. B. kiểm soát truyền thông C. kiểm tra hóa đơn dịch vụ. D. tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng. Câu 4: Theo quy định của pháp luật, chủ thể có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội? A. Giám đốc công ty. B. Thủ trưởng cơ quan đơn vị. C. Công an. D. Viện Kiểm sát, Tòa án. Câu 5: Pháp luật quy định không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trýờng hợp A. gây khó khăn cho việc điều tra. B. cần ngăn chặn ngay người phạm tội bỏ trốn. C. đã có chứng cứ rõ ràng, đầy đủ. D. phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. Câu 6: Ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp nào dưới đây? A. Nghi ngờ thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. B. Đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm. C. Đang chuẩn bị thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. 4
- D. Đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người A. đã tham gia giải cứu nạn nhân. B. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng. C. đang thực hiện hành vi phạm tội. D. đã chứng thực di chúc thừa kề. Câu 8: Hành vi bắt, giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự do đi lại và lao động. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được đảm bảo về tính mạng. D. Pháp luật bảo hộ về sức khỏe. Câu 9: Bắt người khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng thuộc A. bắt người phạm tội quả tang. B. bắt người đang bị truy nã. C. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. D. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp. Câu 10: Bắt người trong trường hợp nào sau đây không thuộc trường hợp khẩn cấp ? A. Khi có người trông thấy và xác định đúng là người đã thực hiện hành vi tội phạm. B. Khi thấy tại người hoặc nơi ở của người bị nghi là tội phạm có dấu vết của tội phạm. C. Người đó đang chuẩn bị thực hiện hành vi tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. D. Khi nghi ngờ người đó trộm đã phạm tội trước đó. Câu 11: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều bị xử lí A. bằng cách sử dụng bạo lực. B. theo quy định của pháp luật. C. thông qua chủ thể bảo trợ. D. tại các phiên tòa lưu động. Câu 12: Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tự do thân thể. B. tính mạng sức khỏe. C. danh dự, nhân phẩm. D. năng lực thể chât. Câu 13: Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín người khác là xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về A. danh dự nhân phẩm. B. tự do thân thể. C. tính mạng, sức khoẻ. D. Năng lực thể chất. Câu 14: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị A. xét xử lưu động. B. xử lí theo pháp luật. C. tước bỏ nhân quyền. D. bắt giữ khẩn cấp. Câu 15: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi nào sau đây xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác? A. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác. B. đang thực hiện hành vi phạm tội. C. theo dõi tội phạm nguy hiểm D. lan truyền bí mật quốc gia. Câu 16: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi nào sau đây xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác? A. bày tỏ sở thích cá nhân B. chủ động đối thoại trực tuyến. C. đề xuất đổi mới chính sách D. Ghép ảnh xúc phạm cá nhân. Câu 17: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi đe dọa giết, giết người là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. nhân phẩm của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân. C. tinh thần của công dân. D. danh dự của công dân. Câu 18: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi làm chết người là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. nhân phẩm của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân. C. tinh thần của công dân. D. danh dự của công dân. 5
- Câu 19: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có A. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi. B. công cụ để thực hiện tội phạm. C. quyết định điều động nhân sự. D. đối tượng tố cáo nặc danh. Câu 20: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có A. bảo trợ người già neo đơn. B. đối tượng bị truy nã. C. quản lí hoạt động truyền thông. D. giám hộ trẻ em khuyết tật. Câu 21: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có A. hoạt động tôn giáo. B. tranh chấp tài sản. C. người lạ tạm trú. D. tội phạm lẩn trốn. Câu 22: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có A. người đang bị truy nã. B. phương tiện gây án. C. bạo lực gia đình. D. tội phạm đang lẩn trốn. Câu 23: Việc khám xét chỗ ở của một người không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo A. trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. B. chỉ đạo của cơ quan điều tra. C. yêu cầu của Viện Kiểm sát. D. yêu cầu của Câu 24: Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm. Câu 25: Việc khám nhà, khám người trừ những trường hợp khẩn cấp không được khám vào thời gian nào? A. Ban sáng. B. Ban trưa. C. Ban chiều. D. Ban đêm. Câu 26: Trong thời hạn bao nhiêu giờ, kể từ khi khám xong chỗ ở của công dân, người ra lệnh khám phải thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp? A. 12 giờ. B. 24 giờ. C. 36 giờ. D. 48 giờ. Câu 27: Trong thời hạn 24h giờ, kể từ khi khám xong chỗ ở của công dân, người ra lệnh khám phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan cùng cấp nào? A. Cơ quan Tư pháp. B. Cơ quan Công an. C. Toà án nhân dân. D. Viện Kiểm sát. Câu 28: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp A. công an cho phép. B. có người làm chứng. C. pháp luật cho phép. D. trưởng ấp cho phép. Câu 29: Theo quy định của pháp luật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng A. kiểm soát nội dung. B. sao kê đồng loạt. C. bảo đảm bí mât. D. niêm yết công khai. Câu 30: Theo quy định của pháp luật, thư tin, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng A. chủ động thu thập và lưu trữ B. bảo đảm an toàn và bí mật. C. thực hiện in ấn và phân loại. D. tiến hành sao kê và cất giữ. Câu 31: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi A. đính chính thông tin cá nhân. B. thống kê bưu phẩm đã giao. C. cần chứng cứ để điều tra vụ án. D. kiểm tra hóa đơn dịch vụ. Câu 32: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín khi A. cần phục vụ công tác điều tra. B. xác minh địa chỉ giao hàng. C. sao lưu biên lai thu phí. D. thống kê bưu phẩm thất lạc. Câu 33: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, việc kiểm soát điện thoại, điện tín của công dân chỉ được tiến hành bởi A. người có thẩm quyền. B. lực lượng bưu chính. C. cơ quan ngôn luận. D. phóng viên báo chí. 6
- Câu 34: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc về quyền A. bí mật của công dân. B. bí mật của công chức. C. bí mật của nhà nước. D. bí mật đời tư. Câu 35: Quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền A. tự do cơ bản. B. tự do dân chủ. C. tự do kinh tế. D. tự do chính trị. Câu 36: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là A. phải tán thành mọi quan điểm trái chiều B. theo dõi diễn biến dịch bệnh. C. phát biểu ý kiến trong hội nghị. D. tuyên truyền thông tin thất thiệt. Câu 37: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là A. ngăn chặn đấu tranh phê bình B. lan truyền bí mật quốc gia. C. kiến nghị với đại biểu Quốc hội. D. cản trở phản biện xã hội. Câu 38: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. ngăn chặn người khác góp ý, phê bình. B. quản lí hoạt động truyền thông. C. giám hộ trẻ vị thành niên D. Công khai hộp thư điện tử của bản thân. Câu 39: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình A. ở những nơi có người tụ tập. B. trong các cuộc họp của cơ quan. C. ở những nơi công cộng. D. ở bất cứ nơi nào. Câu 40: Trường hợp nào sau đây bắt người đúng pháp luật? A. Bắt, giam, giữ người dù nghi ngờ không có căn cứ. B. Mọi trường hợp cán bộ, chiến sĩ cảnh sát đều có quyền bắt người. C. Việc bắt, giam, giữ người phải đúng trình tự và thủ tục do pháp luật qui định. D. Do nghi ngờ có dấu hiệu vi phạm pháp luật. II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 41: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực hiện hành vi nào sau đây? A. Cướp giật tài sản. B. Thu thập vật chứng. C. Theo dõi nghi phạm. D. Điều tra vụ án. Câu 42: Để bảo bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, pháp luật quy định, trong mọi trường hợp người ra lệnh bắt khẩn cấp phải báo ngay bằng văn bản cho cơ quan cùng cấp nào để xét phê chuẩn? A. Công an. B. Tòa án. C. Viện kiểm sát. D. Ủy ban nhân dân. Câu 43: Trong thời gian bao nhiêu kể từ khi Viện Kiểm sát nhận được đề nghị xét phê chuẩn mà không phê chuẩn thì người bị bắt phải được trả tự do ngay? A. 12 giờ. B. 24 giờ. C. 36 giờ. D. 48 giờ. Câu 44: Cho rằng ông A lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt, rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân. C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư. D. Bất khả xâm phạm về danh tính. Câu 45: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi A. chuyển nhượng bí quyết gia truyền. B. tự công khai đời sống của bản thân. C. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác. D. chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân. Câu 46: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Tố cáo nghi phạm. B. Bảo vệ nhân chứng. 7
- C. Giải cứu con tin. D. Đầu độc nạn nhân. Câu 47: Công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Bắt người trái phép. B. Hạ nhục người khác. C. Tố giác tội phạm. D. Đe dọa giết người. Câu 48: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác khi tự ý vào nhà người khác để A. cấp cứu người bị nạn. B. kiểm tra căn cước công dân. C. tuyên truyền bán hàng đa cấp. D. giới thiệu dịch vụ bảo hiểm. Câu 49: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác khi tự ý vào nhà người khác để A. xác định thông tin dịch tễ. B. dập tắt vụ hỏa họa. C. tìm hiểu bí quyết gia truyền. D. giới thiệu mô hình kinh doanh. Câu 50: Ông L mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Ông L khẳng định anh T là người lấy cắp. Dựa vào lời khai của ông L, công an xã ngay lập tức xông vào nhà khám xét và bắt giữ anh T. Việc làm của công an xã là vi phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Quyền tự do cư trú của công dân. Câu 51: Nghi ngờ con trai mình sang nhà ông H để cá độ bóng đá, ông K đã tự ý xông vào nhà ông H để tìm con. Ông K đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. Câu 52: Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Giúp chủ nhà phá khóa để vào nhà. B. Con cái vào nhà không xin phép bố mẹ. C. Trèo qua tường nhà hàng xóm để lấy đồ bị rơi. D. Hết hạn thuê nhà nhưng không chịu dọn đi. Câu 53: Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của khách hàng khi A. chủ động định vị khi giao nhận. B. thay đổi phương tiện vận chuyển. C. bảo quản bưu phẩm đường dài. D. tự tiêu hủy thư gửi nhầm địa chỉ. Câu 54: Trong lúc chị B ra ngoài, thấy điện thoại của chị báo có tin nhắn, anh C cùng phòng mở ra đọc rồi xóa tin nhắn đó. Anh C đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, uy tín, nhân phẩm. B. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. C. Được tự do lựa chọn thông tin. D. Được bảo đảm an toàn về tài sản. Câu 55: Nhân lúc N là bạn thân của M đi vắng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của N, vì cho rằng mình là bạn thân nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của N? A. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân. B. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân. C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân. Câu 56: Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ? A. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ. B. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị. C. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. D. Nhận thư không đúng tên mình gửi, trả lại cho bưu điện. 8
- Câu 57: Trong lúc anh S đi vắng, chị P người giúp việc cho gia đình đã nhận thay gói bưu phẩm và tự ý mở ra xem. Trong trường hợp trên, chị P đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bảo đảm an toàn, bí mật thư tín. C. Bảo mật quan hệ của cá nhân. D. Bất khả xâm phạm về danh tính. Câu 58: Hành vi tự ý bóc, mở, tiêu hủy thư, điện tín của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm có thể phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Xử phạt dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. B. Xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. C. Chỉ bị xử phạt dân sự, không bị xử phạt hình sự. D. Chỉ bị xử phạt hành chính, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Câu 59: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Công khai lịch trình chuyển phát. B. Vận chuyển bưu phẩm đường dài. C. Tự ý thu giữ thư tín của người khác. D. Thông báo giá cước dịch vụ viễn thông. Câu 60: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Đảo mật thông tin nội bộ. B. Niêm yết thông tin quảng cáo. C. Tự ý phát tán thư tín của người khác. D. Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh. Câu 61: Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi A. thay đổi phương tiện vận chuyển. B. tự ý thay đổi nội dung điện tín của khách hàng. C. kiểm tra chất lượng đường truyền. D. niêm yết công khai giá cước viễn thông. Câu 62: Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tiêu hủy thư không có người nhận. B. Chia sẻ điện tín của khách hàng. C. Lựa chọn dịch vụ điện hoa. D. Phát tán công văn gửi nhầm địa chỉ. Câu 63: Ngăn cản đại biểu trình bày ý kiến của mình trong hội nghị là công dân vi phạm quyền A. quản lí cộng đồng. B. tự do ngôn luận. C. quản lí truyền thông. D. tự do thông tin. Câu 64: Cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội là pháp luật đảm bảo quyền nào của công dân? A. Học tập nghiên cứu. B. Kinh tế chính trị. C. Sáng tạo phát triển. D. Tự do ngôn luận. Câu 65: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước thông qua quyền nào dưới đây? A. Quyền ứng cử, bầu cử. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo. Câu 66: Không đồng tình với một số ý kiến trong việc đề nghị bổ sung hình thức bán hàng đa cấp vào luật, chị T viết bài bày tỏ quan điểm của mình trên mạng xã hội. Chị T đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Thực thi quyền tự chủ phán quyết. B. Tham gia quản lí nhà nước, xã hội. C. Chủ động đàm phán. D. Tự do ngôn luận. Câu 67: Ông B viết bài đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về việc sử dụng thực phẩm sạch trong chế biến thức ăn. Ông B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quản lí nhà nước. B. Tích cực đàm phán. C. Tự do ngôn luận. D. Xử lí thông tin. 9
- Câu 68: Việc ông M không cho bà K phát biểu ý kiến cá nhân trong cuộc họp tổ dân phố là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự chủ phán quyết. B. Quản trị truyền thông C. Tự do ngôn luận. D. Quản lí nhân sự. Câu 69: Ông G đã có nhiều bài viết đăng tải trên mạng internet với nội dung chưa có căn cứ rõ ràng về các chính sách của Nhà nước ta. Hành vi của ông G đã thực hiện không đúng quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền khiếu nại và tố cáo. B. Quyền tham gia quản lí Nhà nước. C. Quyền tự do thông tin. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 70: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi đánh người gây thương tích bao nhiêu % trở lên thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự? A. 11%. B. 12%. C. 13%. D. 14%. III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 71: Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. K, chị H và chồng B. Chị H và K. C. Chị M, H và K. D. Chị H và chồng. Câu 72: D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể, B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm. C. Được pháp luật bảo hộ về tài sàn. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 73: Do không hài lòng với mức tiền bồi thường đất đai sau giải tỏa, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, bảo vệ ủy ban nhân dân xã đã mắng chửi và đuổi ông về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay và đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã Y không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Bất khả xâm phạm về tài sản. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. Câu 74: Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động S, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng của anh T và anh C đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông D, anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H bị thương phải đi cấp cứu. Ông D và bà H không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân. C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư. D. Bất khả xâm phạm về danh tính. Câu 75: N và H trèo vào nhà ông K ăn trộm. Ông K và vợ là bà S bắt được H, còn N chạy thoát. Ông K nhốt H vào nhà kho rồi sai hai con là M và T xuống canh chừng. Vì tức giận nên M và T đã xông vào đánh H bị thương nặng. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe của công dân? A. M, T và ông K, bà S B. M và T C. Ông K và bà S D. H và N Câu 76: Phát hiện ông B trưởng phòng đào tạo một trường đại học X làm bằng giả cho anh H. Sau bàn bạc, anh K và anh M yêu cầu ông B phải đưa cho hai anh 20 triệu đồng nếu không sẽ tố cáo. Ông B liền nói chuyện với anh H về sự việc này. Anh H đã thuê anh C và anh D đến gặp anh K và M để nói chuyện, trong lúc lời qua tiếng lại, anh C và anh D đánh anh K bị thương tật 15%. Những ai dưới đây đã xâm phạm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân? A. Anh C, anh D, ông B. B. Anh C, anh D. C. Ông B, anh H, anh C. D. Anh H, anh C và anh D. 10
- Câu 77: Nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với cô T, chị P đã bí mật xem tin nhắn của chồng đồng thời thuê chị S đánh cô T với giá 20 triệu đồng. Mặc dù anh K là người yêu của chị S đã can ngăn nhưng chị S đã bí mật đón đường đánh khiến cô T bị thương nặng. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân? A. Cô T, anh K, cô S B. Chị S, cô T, anh K. C. Chị S, anh K và vợ chồng chị P. D. Chị P, chị S. Câu 78: Hai nhà ở cạnh nhau. Do có lòng tham anh L đã tự ý lấn hàng rào của nhà mình sang nhà anh N. Bực mình anh N đã chửi anh L. Tức thì anh L đã dùng gậy đánh anh N làm anh N phải vào bệnh viện điều trị và để lại thương tật ở tay. Anh L đã vi phạm quyền nào dưới đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về thân thể của công dân. Câu 79: Thương con gái mình là chị M bị chồng là anh K đánh trọng thương phải nhập viện điều trị một tháng, ông N nhờ anh T đến nhà trao đổi với con rể. Trong lúc hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh K ngã gãy tay nên anh T bị ông P bố anh K áp giải đến cơ quan công an. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe? A. Chị M, ông N và ông P. B. Anh K và ông T. C. Chị M, ông N và anh K. D. Anh K và ông P. Câu 80: Thương con gái mình là chị M bị chồng là anh K đánh trọng thương phải nhập viện điều trị một tháng, ông N nhờ anh T đến nhà đe dọa con rể. Trong lúc hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh K ngã gãy tay nên anh T bị ông P bố anh K áp giải đến cơ quan công an. Những ai dưới đây không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe? A. Chị M, ông N và anh K. B. Ông P và chị M. C. Anh K và ông N. D. Chị M, ông N và ông P. Câu 81: Để cạnh tranh, chị B đã thuê người phát tán những hình ảnh sai sự thật làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của chị H chủ cửa hàng kế bên. Phát hiện sự việc, chị H đã sỉ nhục chị B trước đông đảo khách hàng. Chị B và chị H vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Được bảo mật thông tin hên ngành. D. Bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 82: Cho rằng ông T đã cố ý dàn xếp để mình bị giám đốc kỉ luật và cho thôi việc, K đã tố cáo ông T với lý do bịa đặt, rằng ông T có quan hệ bất chính với chị Y. Thấy vậy, con ông T là chị G đã rủ bạn mình là anh P đến nhà anh K nói chuyện. Do thiếu kiềm chế nên chị G đã chửi bới vợ anh K, là chị Q, còn anh P đã đánh anh K bị thương phải nhập viện. Chứng kiến cảnh xô xát đó, chị Q liền quay clip và tung lên mạng với nội dung ông T thuê người đánh chồng mình để che dấu chuyện ngoại tình với chị Y nhằm hạ uy tín của ông T. Trong trường hợp này anh K, chị G và chị Q đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 83: Nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả, công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và vào khám nhà bà. Thấy vậy, con trai bà B là anh K đã xông vào và đánh bị thương công an viên N. Hành vi của công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 84: Trong quá trình thực hiện lệnh khám nhà đối với gia đình ông A, vì bị ông A chống đối và xúc phạm nên cán bộ T đã đập vỡ bình gốm gia truyền rồi tiếp tục lăng mạ và đánh ông A gãy tay. Cán bộ T không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? 11