Ôn tập TN THPT môn GDCD - Chuyên đề 5: Công dân với các quyền dân chủ

docx 26 trang Nguyệt Quế 21/07/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập TN THPT môn GDCD - Chuyên đề 5: Công dân với các quyền dân chủ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxon_tap_tn_thpt_mon_gdcd_chuyen_de_5_cong_dan_voi_cac_quyen_d.docx

Nội dung tài liệu: Ôn tập TN THPT môn GDCD - Chuyên đề 5: Công dân với các quyền dân chủ

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: GDCD ¯¯¯¯¯¯¯¯ TÊN CHUYÊN ĐỀ 05: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ Người biên soạn: Nguyễn Văn Thủy Đơn vị công tác: Trường THPT Lê Văn Thịnh 1. Quyền bầu cử và quyển ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân. a) Khái niệm quyền bầu cử và quyền ứng cử: Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước. VD: Bầu cử Đại biểu Quốc hội , HĐND các cấp b) Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân: * Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân: Điều 27 HP 2013 quy định “ CD đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc Hội,HĐND. Việc thực hiện các quyền này do luật định”. - Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc hội, HĐND . * Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử: + Người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của toà án đã có hiệu lực pháp luật + Người đang phải chấp hành hình phạt tù. + Người đang bị tạm giam. + Người mất năng lực hành vi dân sự. * Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân: + Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo các nguyên tắc bầu cử phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.(SGK+ Điều 58,59 tr70) + Quyền ứng cử của công đân được thực hiện bằng hai con đường .Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. Các công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể tự ứng cử hoặc được cơ quan Nhà nước, lực lượng vũ trang,các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội giới thiệu ứng cử ( Trừ các trường hợp do luật định không được ứng cử). c) Ý nghĩa của quyền bầu cử và quyền ứng cử của nhân dân: - Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý -chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước. - Thể hiện bản chất dân chủ , tiến bộ của Nhà nước ta. - Bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế. 2. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội a. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội . - Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và trong từng địa phương ;quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng phát triển kinh tế xã hội. b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. * Ở phạm vi cả nước - Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật. VD: Góp ý kiến xây dựng Hiến pháp, Luật Đất đai, Luật Hôn nhân và gia đình, Bộ Luật Hình sự . - Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu ý dân . 1
  2. * Ở phạm vi cơ sở: - Dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế :Dân biết ,dân bàn, dân làm ,dân kiểm tra,được thể hiện cụ thể: + Những việc phải thông báocho dân để dân biết và thực hiện (chính sách. pháp luật ) + Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. VD: Mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng + Những việc dân được thảo luận , tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.VD: Kế hoạch sử dụng đất ở địa phương + Những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra. VD: Dự toán và quyết toán ngân sách xã. c. Ý nghĩa của quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội : - Là cơ sở pháp lý quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của BMNN nhằm động viên và phát hay sức mạnh của toàn dân , của toàn xã hội vào việc xây dựng bảo vệ nhà nước vững mạnh và hoạt động thúc đẩy kinh tế, văn hoá, xã hội làm cho đất nước ngày càng phát triển thịnh vượng văn minh. 3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân a) Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân ,tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại . Quyền khiếu nại là quyền công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích của công dân . Quyền tố cáo là quyền công dân được phép báo cho cơ quan , tổ chức ,cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan , tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ đến lợi ích của Nhà nước , quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức b) Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. * Người có quyền khiếu nại , tố cáo: Người khiếu nại : mọi cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại. Người tố cáo : Chỉ có công dân có quyền tố cáo . *Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, thủ tướng chính phủ. * Người giải quyết khiếu nại: Người đứng đầu cơ quan tổ chức có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo, người đứng đầu cơ quan tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức người bị tố cáo; Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. *Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại: Bước 1: Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến các cơ quan , tổ chức ,cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại Bước 2 : Người giải quyết khiếu nại xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do luật quy định. Bước 3 : Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của người giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành. Bước 4 : Người giải quyết khiếu nại lần hai xem xét, giải quyết yêu cầu của người khiếu nại. *Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo gồm các bước sau: Bước 1 : Người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo. Bước 2 : Người giải quyết tố cáo phải tiến hành việc xác minh và giải quyết nội dung tố cáo. Bước 3 : Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật hoặc quá thời gian quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo. 2
  3. Bước 4 : Cơ quan tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời gian luật quy định. 4. Hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ: * Quyền Bầu cử và ứng cử: * Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội : 3
  4. * Quyền khiếu nại và tố cáo: PHẦN 2: CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Quyền dân chủ của công dân là quyền thuộc lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa xã hội. D. Đời sống xã hội. Câu 2. Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực A. kinh tế B. chính trị C. văn hóa xã hội D. an ninh quốc phòng Câu 3. Hiến pháp quy định công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử? A. 16. B. 18. C. 17. D. 21. Câu 4. Hiến pháp quy định công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử? A. 16. B. 18. C. 17. D. 21. Câu 5. Điều kiện nào dưới đây là đúng về tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp? A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật. B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri. C. Mọi công dân đủ 20 tuổi trở lên. D. Mọi công dân Việt Nam. Câu 6. Trường hợp nào sau đây được thực hiện quyền bầu cử? A. Người đang chấp hành phạt tù. B. Người đang bị tạm giam. C. Người đang bị tam thần. D. Người đang thực hiện nghĩa vụ quân sự. Câu 7. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Đang điều trị ở bệnh viện. B. Đang thi hành án phạt tù. C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo. D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. Câu 8. Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bầu cử. B. Quyền ứng cử. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do suy nghĩ. Câu 9. Trường hợp nào sau đây có quyền ứng cử? A. Người đang bị khởi tố hình sự. B. Người chưa được xóa án. 4
  5. C. Người mất năng lực dân sự. D. Người đang đương chức vụ. Câu 10. Cơ quan đại biểu nhân dân nào cao nhất? A. Uỷ ban nhân dân. B. Quốc hội. C. Ủy ban mặt trận tổ quốc. D. Hội đồng nhân dân. Câu 11. Bạn Linh sinh ngày 22/5/1998 thì tính đến thời điểm nào có quyền bầu cử? A. 22/5/2016 B. 22/5/2010 C. 22/5/2015 D. 22/5/2007 Câu 12. Gia đình ông Linh có quốc tịch Mỹ và đang sinh sống và làm việc tại Mỹ, đến kỳ bầu cử quốc hội ở Việt Nam thì ông Linh có được bầu cử ở Việt Nam không? A. Phải xem xét lại. B. Được bầu cử. C. Hỏi ý kiến ông Linh. D. Không được bầu cử. Câu 13. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào? A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. B. Cơ sở, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu trống. C. Tiểu học, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. D. Đại học, bình đẳng gián tiếp và bỏ phiếu trống. Câu 14. Theo nguyên tắc bầu cử bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín thì mỗi cử tri khác nhau đều A. có một lá phiếu với giá trị khác nhau. B. có một lá phiếu với giá trị ngang nhau. C. tự do, độc lập lựa chọn ứng cử viên ghi trong danh sách. D. tự viết phiếu và bỏ vào hòm phiếu kín. Câu 15. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo hai con đường nào? A. Phổ thông, bình đẳng ứng cử. B. Tập thể ứng cử và được giới thiệu ứng cử. C. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. D. Cơ sở ứng cử và bỏ phiếu ứng cử. Câu 16. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ. B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do. C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện. D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín. Câu 17. Trong quá trình bầu cử, tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu cử thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử? A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Công bằng. D. Bình đẳng. Câu 18. Quyền bầu cử, ứng cử là cơ sở pháp lí, chính trị quan trọng hình thành các cơ quan A. công an. B. quyền lực nhà nước. C. Tòa án . D. Viện Kiểm sát. Câu 19. Quyền bầu cử, ứng cử là cơ sở pháp lí, chính trị quan trọng hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua các đại biểu đại diện cho nhân dân do mình bầu ra. Nội dung trên nói về điều gì? A. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân. B. Cách thức thực hiện quyền bầu cử, ứng cử của công dân. C. Cách thức công dân thực hiện quyền bầu cử, ứng cử. D. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử của công dân. Câu 20. Để thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền A. bầu cử, ứng cử B. khiếu nại. C. học tập. D. tố cáo. Câu 21. Để tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, công dân sử dụng quyền nào? A. Quyền bầu cử, ứng cử B. Quyền khiếu nại, tố cáo. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 22. Để kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế xã hội, cong dân sử dụng quyền nào? A. Quyền bầu cử, ứng cử B. Quyền khiếu nại, tố cáo. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận. 5
  6. Câu 23. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy định trong hiến pháp, đây chính là các quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ A. bình đẳng ở nước ta. B. gián tiếp ở nước ta. C. phổ thông ở nước ta. D. trực tiếp ở nước ta. Câu 24. Đặc trưng nào sau đây của dân chủ gián tiếp? A. Người dân bầu ra người đại diện cho mình để quyết định những công việc chung. B. Phải đủ 20 tuổi trở lên mới được quyền dân chủ gián tiếp. C. Chỉ có tổ chức mới được quyền dân chủ gián tiếp. D. Phải có người giới thiệu được quyền dân chủ gián tiếp. Câu 25. Để nhân dân thực thi dân chủ trực tiếp và dân chủ giáp tiếp, trước tiên nhà nước phải ghi nhận và quy định các quyền dân chủ của công dân trong A. Chính sách. B. Hiến pháp. C. Quy định. D. Quy tắc. Câu 26. Ở phạm vi cả nước nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng cách nào? A. Dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai. B. Dân bàn, dân làm, dân kiểm tra trực tiếp. C. Tham gia góp ý xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng. D. Tham gia giám sát của nhân dân tại các xã, phường. Câu 27. Ở phạm vi cả nước nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng cách nào? A. Dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai. B. Dân bàn, dân làm, dân kiểm tra trực tiếp. C. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu ý kiến. D. Tham gia giám sát của nhân dân tại các xã, phường. Câu 28. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào? A. Dân biết, dân hỏi, dân nói, dân nghe. B. Đóng góp ý kiến với nhà nước những vấn đề vướn mắc, bất cập. C. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. D. Tham gia thảo luận xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng. Câu 29. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, những việc phải được thông báo để nhân dân thực hiện là gì? A. Dân biết. B. Dân bàn. C. Dân làm. D. Dân kiểm tra. Câu 30. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, việc làm nào sau đây được dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị toàn thể nhân dân? A. Kế hoạch sử dụng đất của địa phương. B. Mức đóng góp xây dựng công trình phúc lợi. C. Các đề án định canh, định cư. D. Giám sát, kiểm tra dự toán và quyết toán ngân sách. Câu 31. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, việc làm nào sau đây được dân thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định? A. Xây dựng các hương ước, quy ước gia đình. B. Mức đóng góp xây dựng công trình phúc lợi địa phương. C. Đề án xây dựng nhà máy thủy điện. D. Giám sát, kiểm tra dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước. Câu 32. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, việc làm nào sau đây được nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra? A. Xây dựng các hương ước, quy ước dòng họ. B. Mức đóng góp xây dựng ngân sách địa phương. C. Đề án xây dựng nhà máy thủy điện. D. Việc giải quyết khiếu nại của công dân tại địa phương. Câu 33. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, trường hợp ông tổ trưởng dân phố đang phổ biến những quy định mới của luật hôn nhân, gia đình thì thuộc loại quyền tham gia quản lý nhà nước, xã hội nào sau đây? A. Dân biết và thực hiện. B. Dân bàn và quyết định. 6
  7. C. Dân thảo luận và ý kiến. D. Dân giám sát và kiểm tra. Câu 34. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, trường hợp ông A biểu quyết về số tiền đóng góp để xây dựng cổng làng tại địa phương thì thuộc loại quyền tham gia quản lý nhà nước, xã hội nào sau đây? A. Dân biết và thực hiện. B. Dân bàn và quyết định. C. Dân thảo luận và ý kiến. D. Dân giám sát và kiểm tra. Câu 35. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, trường hợp ông A ý kiến về việc lên kế hoạch sử dụng đất tại địa phương trước khi chính quyền xã quyết định thì thuộc loại quyền tham gia quản lý nhà nước, xã hội nào sau đây? A. Dân biết và thực hiện. B. Dân bàn và quyết định. C. Dân thảo luận và ý kiến. D. Dân giám sát và kiểm tra. Câu 36. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, trường hợp ông A làm đơn khiếu nại việc làm đường kém chất lượng ở khu tái định cư tại địa phương thì thuộc loại quyền tham gia quản lý nhà nước, xã hội nào sau đây? A. Dân biết và thực hiện. B. Dân bàn và quyết định. C. Dân giám sát và ý kiến. D. Dân thảo luận và quyết định. Câu 37. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào? A. Quyền ứng cử, ứng cử. B. Quyền kiểm tra, giám sát C. Quyền khiếu nại, tố cáo. D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội Câu 38. Theo kế hoạch của xã, thôn A phải tiến hành xây dựng đường đi trong năm năm bằng kinh phí do xã cấp 40% và người dân đóng góp 60%. Trưởng thôn ra quyết định thu của dân là 60% kinh phí như trên mà không hề triệu tập bất cứ cuộc họp nào để bàn bạc với dân về vấn đề này, với lí do đã có quyết định của cấp trên. Vậy trưởng thôn đã vi phạm quyền nào sau đây? A. Quyền tự do phát triển của công dân. B. Quyền tự do dân chủ của công dân. C. Quyền sáng tạo của công dân. D. Quyền tự lập của công dân. Câu 39. Phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế: A. Dân biết, dân hỏi, dân nói. B. Dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. C. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. D. Dân hiểu, dân nói, dân bàn, dân sinh. Câu 40. Cơ sở pháp lý quan trọng để nhân dân tham gia vào các hoạt động của bộ máy nhà nước, xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh và hoạt động có hiệu quả. Nội dung trên nói lên ý nghĩa của quyền nào? A. Quyền tố cáo của công dân. B. Quyền khếu nại của công dân. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 41. Công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại là gì? A. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân. B. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận của công dân. Câu 42. Quyền của công dân, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại các quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng trái pháp luật xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình là gì? A. Quyền tố cáo của công dân. B. Quyền khiếu nại của công dân. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận của công dân. Câu 43. Quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi trái pháp luật của cá nhân, cơ quan, tổ chức gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của mình công dân, tổ chức, nhà nước là gì? A. Quyền tố cáo của công dân. B. Quyền khiếu nại của công dân. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận của công dân Câu 44. Mục đích của khiếu nại là gì? A. Khôi phục quyền, lợi ích không hợp pháp của người khiếu nại. B. Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. C. Hủy quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. D. Phát hiện, ngăn chặn quyền khiếu nại của công dân. Câu 45. Mục đích của tố cáo là gì? A. Khôi phục quyền, lợi ích không hợp pháp của người tố cáo. 7
  8. B. Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người tố cáo. C. Hủy quyền, lợi ích hợp pháp của người tố cáo. D. Phát hiện, ngăn chặn việc mà trái pháp luật. Câu 46. Ý kiến nào sau đây đúng? A. Công dân, tổ chức có đều quyền khiếu nại. B. Chỉ có công dân mới có quyền khiếu nại. C. Chỉ có tổ chức mới có quyền tố cáo. D. Công dân, tổ chức không có quyền khiếu nại. Câu 47. Ý kiến nào sau đây đúng? A. Công dân, tổ chức không có quyền khiếu nại. B. Chỉ có công dân mới có quyền khiếu nại. C. Chỉ có công dân mới có quyền tố cáo. D. Công dân, tổ chức không có quyền tố cáo. Câu 48. Ông A thường xuyên mở nhạc làm ồn tới hàng sớm, bà B đã nhắc nhở nhiều lần nhưng ông A vẫn tiếp tục làm ồn. Như vậy bà B được thực hiện quyền gì trong phạm vi cho phép A. Quyền tồn tại. B. Quyền kiểm tra. C. Quyền tố cáo. D. Quyền khiếu nại. Câu 49. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải làm gì? A. Xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết. B. Xác minh, kết luận và ra quyết định xử lý. C. Xác minh, kết luận và đưa ra tòa. D. Xác minh, kết luận và trình Viện kiểm sát. Câu 50. Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo phải làm gì? A. Xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết. B. Xác minh, kết luận và ra quyết định xử lý. C. Xác minh, kết luận và đưa ra tòa. D. Xác minh, kết luận và trình Viện kiểm sát. Câu 51. Nếu hành vi tố cáo có dấu hiệu phạm tội hình sự thì ai giải quyết? A. Cơ quan người bị tố cáo. B. Các cơ quan tố tụng. C. Các cơ quan điều tra. D. Các cơ quan chính quyền. Câu 52. Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình? A. Quyền bình đẳng. B. Quyền dân chủ. C. Quyền tố cáo. D. Quyền khiếu nại. Câu 53. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân? A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo. C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền nhân thân. Câu 54. Ông A có hộ khẩu tại huyện X và nhận chính sách lương thương binh tại huyện X. Để khiếu nại về việc chậm chi trả lương cho mình thì ông A phải nộp đơn khiếu nại đến cơ quan nào sau đây của huyện X? A. Tòa Hành chính huyện X. B. Phòng chính sách xã hội huyện X C. Ngân hàng huyện X. D. Viện Kiểm sát nhân dân huyện X. Câu 55. Theo quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại đâu không phải là kết quả của việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại lần thứ nhất? A. Giữ nguyên, sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính. B. Chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. C. Bồi thường thiệt hại cho người khiếu nại. D. Khởi kiện ra Tòa hành chính. Câu 56. Ông A có hộ khẩu tại huyện X và nhận chính sách lương thương binh tại huyện X. Để giải quyết khiếu nại về việc chậm chi trả lương cho ông A thì thủ trưởng cơ quan nào có trách nhiệm giải quyết? A. Tòa Hành chính huyện X. B. Phòng chính sách xã hội huyện X C. Ngân hàng huyện X. D. Viện Kiểm sát nhân dân huyện X. 8
  9. Câu 57. Ông A có hộ khẩu tại huyện X và nhận chính sách lương thương binh tại huyện X. Để khiếu nại về việc chậm chi trả lương cho mình. Nhưng ông A không đông ý với kết quả giải quyết lần thứ nhất thì ông A có thể nộp đơn khiếu nại đến cơ quan nào sau đây của tỉnh X? A. Kho bạc của tỉnh X. B. Phòng chính sách xã hội tỉnh X C. Ngân hàng của tỉnh X. D. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh X. Câu 58. Ông A có hộ khẩu tại huyện X và nhận chính sách lương thương binh tại huyện X. Để khiếu nại về việc chậm chi trả lương cho mình, nhưng ông A không đông ý với kết quả giải quyết lần thứ hai thì ông A có thể nộp đơn khiếu nại đến cơ quan nào sau đây của tỉnh X? A. Tòa Hành chính tỉnh X. B. Sở tài chính của tỉnh X C. Ngân hàng tỉnh X. D. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh X. Câu 59. Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết lần 2, thì trong thời hạn của luật định có quyền A. khởi kiện ra Tòa Hành chính. B. sở tài chính. C. ngân hàng. D. Viện Kiểm sát nhân dân. Câu 60. Mọi quá trình khiếu nại theo con đường hành chính đều kết thúc sau quyết quyết định giải quyết khiếu nại lần thứ hai. Tuy nhiên người khiếu nại vẫn còn quyền yêu cầu Tòa án giải quyết khiếu nại của mình theo A. thủ tục tố tụng. B. thủ tục dân sự. C. thủ tục hình sự. D. thủ tục địa phương. Câu 61. Để tố cáo ông A có dấu hiệu phạm tội hình sự thì người tố cáo phải gửi đơn tố cáo đến cơ quan nào? A. Cơ quan tố tụng. B. UBND thị trấn. C. Liên đoàn lao động. D. UB mặt trận tổ quốc. Câu 62. Bước hai của quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo quy định trong thời hạn của luật định, việc làm đầu tiên người giải quyết tố cáo phải tiến hành là gì? A. Ra quyết định. B. Kỷ luật cấp dưới. C. Xác minh, xem xét. D. Đưa lên cấp trên. Câu 63. Trong quá trình tiếp nhận, giải quyết tố cáo, nếu có dấu hiệu phạm tội kinh tế thì cơ quan, tổ chức tiếp nhận, giải quyết tố cáo phải chuyển tin báo, chuyển hồ sơ cho cơ quan nào để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự? A. Sở tài chính. B. Ngân hàng nhà nước. C. Kho bạc nhà nước. D. Cơ quan điều tra. Câu 64. Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo trực tiếp với trực tiếp của người giải quyết tố cáo. Hãy điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống. A. cơ quan, tổ chức cấp dưới B. cơ quan, tổ chức cấp trước C. cơ quan, tổ chức cấp trên D. cơ quan, tổ chức cấp sau Câu 65. Ông A có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo hành vi gian lận công quỹ của ông B tại phòng tài chính huyện không đúng pháp luật thì ông A có quyền tố cáo trực tiếp đến cơ nào? A. Sở tài chính. B. Ngân hàng nhà nước. C. Kho bạc nhà nước. D. Sở kế hoạch đầu tư. Câu 66. Ông A có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo hành vi gian lận công quỹ của ông B tại phòng giáo dục huyện quá thời hạn quy định mà tố cáo không được giải quyết thì ông A có quyền tố cáo trực tiếp đến cơ nào? A. Sở tài chính. B. Sở lao động thương binh xã hội. C. Sở tư pháp. D. Sở giáo dục. Câu 67. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân, thể hiện mối quan hệ giữa A. Nhà nước và công dân. B. công dân và xã hội. C. tội phạm và Nhà nước. D. quyền lợi và nghĩa vụ. Câu 68. Câu nào không nói lên ý nghĩa quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo? A. Cơ sở pháp lí để công dân thực hiện quyền công dân. B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. C. Ngăn chặn những việc làm xâm phạm lợi ích của Nhà nước. 9
  10. D. Quyết định xử lí của người giải quyết tố cáo cho công dân. Câu 69. Khôi phục, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là ý nghĩa của quyền A. khiếu nại và tố cáo. B. tham gia quản lí xã hội. C. tham gia quản lí nhà nước. D. kiểm tra, kiểm soát. Câu 70: Anh M cung cấp bằng chứng gửi ông B cán bộ cơ quan chức năng về hành vi xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường của cơ sở chế biến hải sản do anh K làm chủ. Ông B chỉ đạo anh L và chị T nhân viên lên kế hoạch thanh tra đột xuất, bắt quả tang. Do nhiều lần nhận tiền hối lộ của anh K, chị T bí mật thông báo để anh K biết trước nhưng lại vô tình để anh L biết nên chị đã đề nghị và được anh đồng ý giữ im lặng. Khi đoàn đến kiểm tra, do không phát hiện bằng chứng vi phạm, cho rằng anh M cố tình bịa đặt, ông B đã ra quyết định xử phạt anh M về hành vi lan truyền thông tin sai lệch. Anh M ghi ngờ ông B nhận tiền hối lộ của anh K, nên đã gửi bằng chứng tới ông P là đại biểu quốc hội, sau khi xem xét sự việc, ông B đã yêu cầu ông H thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp ông B giải quyết vụ việc, sau đó đoàn thanh tra do ông H thành lập đã kết luận và đình chỉ cơ sở của anh M do vi phạm về môi trường và yêu cầu ông B kiểm điểm. Cho rằng anh L và chị T đã nhận hối lộ của anh K, ông B đã loại anh L ra khỏi danh sách khen thưởng cuối năm còn chị T bị trì hoãn thanh toán các khoản phụ cấp do ảnh hưởng của dich bệnh. Những ai dưới đây vừa được thực hiện quyền khiếu nại, vừa được thực hiện quyền tố cáo? A. Anh M, anh K và anh L. B. Anh M, anh L và chị T. C. Anh L, chị T và ông H. D. Anh L, chị T và ông B. Nội dung Nhân vật Lý do Ông B đã ra quyết định xử phạt anh M về hành vi lan Anh M truyền thông tin sai lệch. Khiếu nại Ông B đã loại anh L ra khỏi danh sách khen thưởng cuối Anh L năm. Còn chị T bị trì hoãn thanh toán các khoản phụ cấp do Chị T ảnh hưởng của dich bệnh. Anh M cung cấp bằng chứng gửi ông B cán bộ cơ quan Anh M chức năng về hành vi xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường của cơ sở chế biến hải sản do anh K làm chủ. Tố cáo Do nhiều lần nhận tiền hối lộ của anh K, chị T bí mật Anh L thông báo để anh K biết trước nhưng lại vô tình để anh L biết nên chị đã đề nghị và được anh đồng ý giữ im lặng. Chị T Biết hành vi nhận hối lộ của anh K. Câu 71: Anh A là chi cục trưởng, các anh B, C là kiểm lâm viên cùng công tác tại Chi Cục kiểm lâm X. Anh B phát hiện anh A cho ông M khai thác khối lượng lớn gỗ quý trong rừng để trục lợi nên anh B đã tống tiền ông M. Biết chuyện, anh A yêu cầu anh C tạo tình huống vu khống anh B mắc lỗi nghiêm trọng để dựa vào đó, anh A thực hiện quy trình kỉ luật và kí quyết định buộc thôi việc đối với anh B. Trong một lần đi tuần tra, bị chị Q một người dân trong vùng đi hái lá thuốc phát hiện mình đang nhận 30 triệu đồng của một đối tượng khai thác gỗ lậu, lo sợ bị lộ, anh C đã đưa cho chị Q một triệu đồng và đề nghị im lặng nhưng bị chị từ chối. Bức xúc anh C đã tịch thu toàn bộ số lá thuốc mà chị đã hái và lập biên bản, kí quyết định buộc chị Q phải nộp phạt 300 nghìn đồng. Những ai dưới đây vừa được thực hiện quyền khiếu nại, vừa được thực hiện quyền tố cáo? 10
  11. A. Anh A, anh C và anh B. B. Anh A và anh C. C. Anh A, anh B và ông M. D. Anh B vì chị Q. Nội dung Nhân vật Lý do Biết chuyện, anh A yêu cầu anh C tạo tình huống vu khống anh B mắc lỗi nghiêm trọng để dựa vào đó, anh A thực hiện Anh B quy trình kỉ luật và kí quyết định buộc thôi việc đối với anh Khiếu nại B. Bức xúc anh C đã tịch thu toàn bộ số lá thuốc mà chị đã hái Chị Q và lập biên bản, kí quyết định buộc chị Q phải nộp phạt 300 nghìn đồng. phát hiện anh A cho ông M khai thác khối lượng lớn gỗ quý Anh B trong rừng để trục lợi Tố cáo Chị Q một người dân trong vùng đi hái lá thuốc phát hiện Chị Q anh C đang nhận 30 triệu đồng của một đối tượng khai thác gỗ lậu, * Đáp án: Câu Đáp Câu Đáp Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án án án Câu 1 B Câu 16 D Câu 31 B Câu 46 B Câu 61 A Câu 2 B Câu 17 A Câu 32 B Câu 47 C Câu 62 C Câu 3 B Câu 18 B Câu 33 A Câu 48 D Câu 63 D Câu 4 D Câu 19 D Câu 34 B Câu 49 A Câu 64 C Câu 5 B Câu 20 A Câu 35 C Câu 50 B Câu 65 A Câu 6 D Câu 21 C Câu 36 C Câu 51 B Câu 66 D Câu 7 B Câu 22 C Câu 37 D Câu 52 D Câu 67 A Câu 8 A Câu 23 D Câu 38 B Câu 53 B Câu 68 D Câu 9 D Câu 24 A Câu 39 C Câu 54 B Câu 69 A Câu 10 B Câu 25 B Câu 40 C Câu 55 D Câu 70 B Câu 11 A Câu 26 C Câu 41 B Câu 56 B Câu 71 D Câu 12 D Câu 27 C Câu 42 B Câu 57 B Câu 72 Câu 13 A Câu 28 C Câu 43 A Câu 58 A Câu 73 Câu 14 A Câu 29 A Câu 44 B Câu 59 A Câu 74 Câu 15 C Câu 30 B Câu 45 D Câu 60 A Câu 75 III. Hệ thống câu hỏi ôn tập I. Câu hỏi nhận biết. Câu 1: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực A. xã hội B. chính trị C. văn hóa D. kinh tế Câu 2 : Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân ? A. Từ đủ 18 tuổi. B. Từ đủ 19 tuổi. C. Từ đủ 20 tuổi. D. Từ đủ 21 tuổi. Câu 3: Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân ? A. Đủ 21 tuổi. B. Đủ 20 tuổi. C. Đủ 19 tuổi. D. Đủ 18 tuổi. 11
  12. Câu 4: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. B. Cơ sở, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu trống. C. Phổ thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín. D. Phổ thông , bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu trống Câu 5: Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật? A. Nhờ người khác viết phiếu rồi tự mình bỏ phiếu. B. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu. C. Trực tiếp viết phiếu bầu và nhờ người khác bỏ phiếu. D. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu. Câu 6: Quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân là quyền dân chủ cơ bản của công dân gắn với hình thức dân chủ A. trực tiếp. B. biểu quyết. C. gián tiếp. D. thảo luận. Câu 7: Ðâu không phải là nguyên tắc bầu cử ? A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Công khai. D. Trực tiếp. Câu 8: Trường hợp nào dưới đây không có quyền bầu cử? A. Người mất năng lực hành vi dân sự. B. Người đang đi công tác xa. C. Người tàn tật không nơi lương tựa. D. Người đang điều trị tại bệnh viện. Câu 9: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm, thể hiện nguyên tắc bầu cử A. trực tiếp. B. bỏ phiếu kín. C. phổ thông. D. bình đẳng. Câu 10: Vì có việc bận nên sau khi lựa chọn kỹ danh sách ứng cử viên, anh M đã nhờ đồng nghiệp bỏ phiếu bầu hộ mình. Anh M đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Dân chủ. D. Tập trung. Câu 11: Cử tri nhờ người khác viết hộ phiếu bầu của mình trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Trực tiếp. B. Bỏ phiếu kín. C. Bình đẳng. D. Phổ thông Câu 12: Quyền ứng xử của công dân được thực hiện bằng những cách nào dưới đây ? A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. Vận động người khác giới thiệu mình. C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử. D. Tự tuyên truyền về mình trên các phương tiện thông tin đại chúng. Câu 13: Theo quy định của pháp luật, công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua đại biểu đại diện bằng hình thức thực hiện quyền A. kiểm tra, giám sát. B. khiếu nại, tố cáo. C. bầu cử, ứng cử. D. quản lí nhà nước. Câu 14: Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử A. bình đẳng. B. phổ thông. C. công bẳng. D. dân chủ. Câu 15: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. đồng loạt sao chép phiếu bầu. C. ủy quyền tham gia bầu cử. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. Câu 16: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. theo dõi kết quả bầu cử.B. tìm hiểu thông tin ứng cử viên. C. công khai nội dung phiếu bầu. D. bí mật viết phiếu và bỏ phiếu. 12