Ôn tập TN THPT môn Lịch sử - Chuyên đề: Một vài kinh nghiệm trong ôn thi THPT quốc gia. Các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975)

pdf 18 trang Nguyệt Quế 14/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập TN THPT môn Lịch sử - Chuyên đề: Một vài kinh nghiệm trong ôn thi THPT quốc gia. Các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfon_tap_tn_thpt_mon_lich_su_chuyen_de_mot_vai_kinh_nghiem_tro.pdf

Nội dung tài liệu: Ôn tập TN THPT môn Lịch sử - Chuyên đề: Một vài kinh nghiệm trong ôn thi THPT quốc gia. Các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975)

  1. CHUYÊN ĐỀ: MỘT VÀI KINH NGHIỆM TRONG ÔN THI THPT QUỐC GIA CÁC CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH CỦA MĨ Ở MIỀN NAM VIỆT NAM (1954 - 1975) Giáo viên: Dương Thị Liên - Trường THPT Thuận Thành 1 I. Lí do chọn chuyên đề - Nội dung kiến thức về các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là một trong những nội dung quan trọng trong thi THPT Quốc Gia. - Lượng kiến thức lớn, nhiều sự kiện. - Cách trình bày trong SGK hiện nay chưa rõ ràng, khoa học vì vậy khiến cho học sinh khó nắm bắt kiến thức và thường hay bị nhầm lẫn giữa các chiến lược chiến tranh. II. Một số kinh nghiệm hướng dẫn học sinh ôn tập chuyên đề 1/ Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê về các chiến lược chiến tranh. Lập bảng thống kê là hình thức tổng hợp kiến thức để ôn tập khoa học, giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức nhưng để việc lập bảng có hiệu quả giáo viên cần lưu ý một vài điểm sau: - Giáo viên cần đưa ra các tiêu chí để lập bảng trước sau đó yêu cầu học sinh tự làm. - Kiến thức lập bảng ngắn gọn, cô đọng. - Trình bày bảng thống kê khoa học. - Tùy thuộc vào mục đích mà giáo viên đưa ra các tiêu chí khác nhau để yêu cầu học sinh lập bảng thống kê. Ví dụ: Lập bảng thống kê về các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) Chiến lược chiến Chiến lược chiến Việt Nam hóa 1
  2. tranh đặc biệt trạnh cục bộ chiến tranh Thời gian 1961 - 1965 1965 - 1968 1969 - 1973 Tổng - Ken-nơ-đi Giôn-xơn Ních-xơn thống Mĩ - Giôn- xơn - Quân đội tay sai - Quân Mĩ, quân - Quân đội Sài Gòn Lực lượng Sài Gòn đồng minh. - Cố vấn Mĩ - Cố vấn Mĩ - Quân đội Sài Gòn Thủ đoạn - Tăng viện trợ cho - Mở cuộc hành - Ngoại giao để cô quân đội Sài Gòn. quân “tìm diệt” lập kháng chiến của - Đưa cố vấn Mĩ vào vào Vạn Tường. ta. miền nam Việt Nam - Mở 2 cuộc phản - Sử dụng quân đội - Lập Ấp chiến lược công chiến lược Sài Gòn như một ( xương sống của “tìm diệt” và “bình lực lượng xung kích chiến lược chiến định” trong 2 mùa xâm lược tranh đặc biệt). khô. Campuchia và mở - Chiến thuật trực rộng chiến tranh ở thăng vận, thiết xa Lào. vận. Thắng lợi Chiến thắng An Tổng tiến công và Cuộc tiến công quân sự có Lão, Ba Gia, Đồng nổi dậy Xuân Mậu chiến lược năm tính chất Xoài Thân 1972. quyết định Kết quả Thất bại Thất bại ( Mĩ tuyên Thất bại ( Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa) bố Mĩ hóa) 2/ So sánh các chiến lược chiến tranh. Việc so sánh các chiến lược chiến tranh với nhau nhằm mục đích: 2
  3. - Giúp học sinh tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa các chiến lược chiến tranh. - Tránh việc nhầm lẫn đặc điểm, nội dung của chiến lược chiến tranh này với chiến l;ược chiến tranh khác. - Giúp học sinh có thể trả lời các câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao liên quan đến nội dung về các chiến lược chiến tranh. Ví dụ: So sánh chiến lược chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh. * Giống nhau: - Tính chất: đều là hình thức chiến tranh xâm lược kiểu mới nhằm chiếm đất giành dân và đặt ách thống trị thực dân mới của Mĩ. - Thủ đoạn: đều tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam, đồng thời phá hoại miền Bắc, có sự phối hợp trên cả 3 mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao. - Kết quả: đều thất bại. * Khác nhau: - Lực lượng chính: + Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”: Quân đội Mĩ. + Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”: Quân đội tay sai Sài Gòn. - Thủ đoạn : + Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”: Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình địnhh”. + Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”: Sử dụng thủ đoạn ngoại giao và sử dụng quân đội Sài Gòn như một lực lượng xung kích trong chiến tranh ở Đông Dương. - Phạm vi: 3
  4. + Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”: Miền Bắc và Miền Nam + Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”: Mở rộng hơn và toàn diện hơn (Đông Dương). - Mức độ ác liệt: + Ác liệt hơn “chiến tranh đặc biệt” giai đoạn trước đó. + Ác liệt nhất. 3/ Xây dựng câu trả lời nhanh về nội dung các chiến lược chiến tranh Câu trả lời nhanh được đưa ra nhằm mục đích kiểm tra việc tự học ở nhà của học sinh. Nhằm giúp các em tái hiện lại kiến thức đã học để làm câu hỏi trắc nghiệm đạt hiệu quả cao hơn. Việc xây dựng dạng câu trả lời nhanh không chỉ áp dụng trong nội dung về các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam mà có thể áp dụng trong các nội dung khác khi ôn tập kiến thức. Ví dụ 1: Câu trả lời nhanh về chiến lược chiến tranh đơn phương (1954- 1960) 1. Cách mạng miền Nam từ giữa năm 1954 chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang hình thức đấu tranh nào chống Mĩ –Diệm? . 2. Nguyên nhân nổ ra phong trào Đồng Khởi là gì? Nguyên nhân nào là quyết định đưa đến phong trào Đồng Khởi? . 3. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam được đưa ra tại Hội nghị 15 Ban chấp hành TW Đảng (1/1959)là: 4
  5. 4. Phong trào Đồng Khởi tiêu biểu nhất tại tỉnh: 5. 17/1/1960 phong trào nổ ra tại 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày là 6. Kết quả của phong trào Đồng Khởi là: 7. Điểm giống nhau trong phong trào Đồng Khởi và phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh là: 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi: Ví dụ 2: Câu trả lời nhanh về chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965) 1. Chiến lược “Chiến tranh Đặc biệt” mang bản chất? . 2. Lực lượng chính trong chiến lược “Chiến tranh Đặc biệt” ? . 3. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh Đặc biệt” ? . 4. Xương sống của chiến lược “Chiến tranh Đặc biệt”? 5. Trong chiến lược “Chiến tranh Đặc biệt” Mĩ sử dụng chiến thuật ? 6. Chiến thắng quân sự mở ra khả năng ta đánh bại được chiến lược chiến tranh đặc biệt? . 7. Những chiến thắng quân sự nào làm thất bại hoàn toàn chiến lược chiến tranh đặc biệt? 5
  6. . 4/ Một số câu hỏi trắc nghiệm về nội dung các chiến lược chiến tranh Câu 1. Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra : A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. B. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô. C. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô. D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam. Câu 2. Pháp thực hiện rút quân khỏi miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào ? A. Tất cả mọi điều khoản được quy định tại hiệp định đã được hoàn tất. B. Pháp đã hoàn tất chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ– ne– vơ cho chính quyền Bửu Lộc. C. Pháp đã xúc tiến mọi việc cho công cuộc thống nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử hai miền. D. Rất nhiều điều khoản ghi trong hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được hoàn tất. Câu 3. Từ năm 1954, Trung ương Đảng đã khẳng định nhiệm vụ của cách mạng Miền Nam là gì ? A. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, giữ gìn hoà bình, bảo vệ và phát triển lục lượng cách mạng. B. Đấu tranh vũ trang chống Mĩ - Diệm, hoàn thành giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. 6
  7. C. Đấu tranh hoà bình chống chế độ độc tài gia đình trị của anh em Ngô Đình Diệm, tiến tới thống nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử tự do. D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước. Câu 4. Tại sao trong những năm 1954 - 1958, cách mạng Miền Nam chủ trương đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm ? A. Vì lực lượng cách mạng Miền Nam lúc đó còn non yếu, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ trang. B. Vì lúc đó kẻ thù còn chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực. C. Vì ta tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định Giơnevơ, chủ trương dựa vào cơ sở pháp lí quốc tế để đấu tranh chính trị với địch là chủ yếu. D. Vì lúc này đấu tranh bằng quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn. Câu 5. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ra quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm? A. Hội nghị tháng 1/1958. B. Hội nghị tháng 1/1959. C. Hội nghị tháng 11/1958. D. Hội nghị tháng 11/1959. Câu 6: Phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) nổ ra tiêu biểu nhất tại đâu? A. Bình Định B. Ninh Thuận. C. Quảng Ngãi. D. Bến Tre 7
  8. Câu 7 : Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi? A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công D. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Câu 8: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. dùng người Việt đánh người Việt. B. bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. C. tiêu diệt lực lượng cách mạng. D. ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. Câu 9: Thủ đoạn đóng vai trò “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. tăng cường viện trợ quân sự, cố vấn quân sự, quân đội Sài Gòn. B. dồn dân lập “Ấp chiến lược”. C. thực hiện chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. D. lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam. Câu 10: Thắng lợi mở đầu của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Bình Giã (Bà Rịa). C. An Lão (Bình Định). D. Ba Gia (Quảng Ngãi). Câu 11: Chiến thắng nào trong đông xuân 1964 – 1965 của quân dân miền Nam đã làm cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản về cơ bản? A. Bình Giã (Bà Rịa). B. An Lão (Bình Định). C. Ba Gia (Quảng Ngãi). D. Đồng Xoài (Bình Phước). Câu 12: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đóng vai trò quyết định trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mĩ (1954 – 1960)? A. Đồng khởi. B. Ấp Bắc. C. Bình Giã. D. Ba Gia. Câu 13: Mục tiêu chủ yếu của kế hoạch Giônxơn – Mác Namara (1964 – 1965) là 8
  9. A. bình định miển Nam trong vòng 16 tháng. B. bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm. C. bình định miển Nam trong vòng 18 tháng. D. bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 18 tháng Câu 14. Điền tiếp từ còn thiếu trong câu sau : "Phong trào Đồng khởi đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam chuyển từ thế sang thế ". A. Bị động; tiến cổng. B. Phòng ngự bị đông; tiến công. C. Gìn giữ lực lượng; tiến công. D. Bị động; chủ động. Câu 15. Ai là người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ? A. Nguyễn Thị Bình. B. Nguyễn Hữu Thọ. C. Phạm văn Đồng D. Trường Chinh Câu 16. Một phong trào thi đua ở miền Nam trong thời kì chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"? A. Nắm lấy thắt lưng địch mà đánh. B. Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt. C. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công. D. Vành đai diệt Mĩ. Câu 17: Để thực hiện mục tiêu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã đề ra kế hoạch gì nhằm bình định miển Nam trong vòng 18 tháng? 9
  10. A. Kế hoạch Xtalây – Taylo. B. Kế hoạch Giơnxơn – Mác Namara. C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”. D. Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam. Câu 18. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định vai trò của cách mạng miền Bắc như thế nào ? A. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. B. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. C. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam. Câu 19. Sau năm 1954, mục tiêu chung của cách mạng hai miền là gì ? A. Kháng chiến chống Mĩ, giải phóng hoàn toàn Miền Nam. B. Kháng chiến chống Mĩ ở Miền Nam, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc. C. Kháng chiến chống Mĩ ở Miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở Miền Bắc. D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vị cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước. Câu 20. Đường lối tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc được xác định trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III? 10
  11. A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ - lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân. B. Ra sức phái triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ - lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân. C. Lấy công nghiệp nặng làm nền tảng của nền kinh tế - ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí. D. Kết hợp phát triển công nghiệp với nông nghiệp - lấy nông nghiệp là nền tảng của nền kinh tế quốc dân. Câu 21. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã bầu ai làm Bí thư thứ nhất? A. Hồ Chí Minh. B. Lê Duẩn. C. Trường Chinh. D. Phạm Văn Đồng. Câu 22. Ấp chiến lược được hiểu là? A. Ấp chiến lược là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam. B. Ấp chiến lược là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân, thực hiện "tát nước bắt cá", đánh phá tận gốc phong trào đấu tranh cách mạng miền Nam. C. Ấp chiến lược là một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam. D. Ấp chiến lược là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản hoá ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm. 11
  12. Câu 23. Chiến thắng nào khẳng định quân dân Miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong "Chiến tranh cục bộ" ? A. Chiến thắng Núi Thành. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966. D. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967. Câu 24. Quân đội Nước nào từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam ? A. Inđônêxia. B. Malaixia. C. Hàn Quốc. D. Singapo. Câu 25. Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở Miền Nam Việt Nam ? A. Aixenhao. B. Kennơđi. C. Giônxơn. D. Níchxơn. Câu 26. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ? A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966. B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Chiến thắng Plâyme, Đất Cuốc, Bàu Bàng. 12
  13. Câu 27. Hướng tiến công chiến lược chính của quân Mĩ trong mùa khô 1965 - 1966? A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. B. Tây Nam Bộ, Liên khu V. C. Đông Nam Bộ, Liên khu V. D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. Câu 28: Lực lượng đóng vai trò quan trong trong chiến lược chiến tranh Cục bộ là A. quân đội tay sai. B. quân đôi Mĩ. C. quân đội Sài Gòn. D. quân đồng minh của Mĩ. Câu 29: Thủ đoạn chính của Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là A. đề ra kế hoạch Xtalây – Taylo. B. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”. C. đề ra kế hoạch Giônxơn – Macnamara. D. mở các đợt hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng. Câu 30: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ có ý nghĩa mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) B. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965). C. Chiến thắng mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966). D. Chiến thắng mùa khô lần thứ hai (1966 – 1967). Câu 31: Ý nghĩa nào sau đây không phải của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968? 13
  14. A. Mở ra cao trào“Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. C. Buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại của “Chiến tranh cục bộ”. D. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pari. Câu 32: Điểm giống nhau cơ bản của ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ. B. tiến hành bằng quân đội tay sai. C. tiến hành bằng quân đội Mĩ. D. Mĩ cố vấn và tham chiến. Câu 33: Phạm vi thực hiện của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” là A. miền Bắc Việt Nam B. miền Nam Việt Nam C. miền Bắc và miền Nam Việt Nam D. toàn Đông Dương Câu 34: Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, Mĩ không dùng thủ đoạn nào sau đây? A. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh, tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Sử dụng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh xâm lược Campuchia (1970) và Lào (1971). C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. D.Tăng dần quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. Câu 35: Chiến thắng nào sau đây có ý nghĩa buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam)? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Mĩ ký Hiệp định Pari năm 1973. 14
  15. Câu 36: Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là A. Quảng Trị. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 37: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là A. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. Câu 38 Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra ở đâu? A. Vạn Tường. B. Núi Thành. C. Chu Lai. C. Mùa khô 1965-1966 Câu 39. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến cộng và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968? A. Quân Mĩ suy yếu và có nguy cơ bị tan rã. B. Ta nhận định tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta, lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử Tổng thống năm 1968. C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô. D. Quân đội Trung Quốc sang giúp đỡ ta đánh Mĩ. Câu 40. Thắng lợi nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược nước ta? A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Mậu Thân 1968. 15
  16. C. Chiến thắng hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967). D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 42: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là gì? A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”. B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối CM miền Nam C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng. D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề Câu 43: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là lực lượng nào? A. Lực lương quân ngụy. B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ C. Lực lượng quân chư hầu. D. Lực lượng quân ngụy và chư hầu. Câu 44: Để mở đầu cho cuộc tổng tiến công chiến 1972, quân ta đã tấn công vào nơi nào? A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Quảng Trị. 16
  17. Câu 45: Thắng lợi về quân sự của ta tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Pari về Việt Nam? A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không” D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 và Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 46. Âm mưu cơ bản nhất của Mĩ khi thực hiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần hai là: A. Cứu nguy cho chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh cho Mĩ trên bàn đàm phán ở Pari. B. Ngăn chặn chi viện của miền Bắc với miền Nam. C. Ngăn chặn sự giúp đỡ quốc tế đối với Việt Nam. D. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân miền Bắc. Câu 47. Điểm khác nhau trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” là : A. Âm mưu “ lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” B. Âm mưu “ dùng người Việt đánh người Việt” C. Âm mưu “ dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” D. Âm mưu “ thay màu da trên xác chết” Câu 48: Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là: A. Đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “Ngụy nhào” B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” C. Buộc Mĩ phải rút khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để tiến tới giải phóng miền Nam. D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút” 17
  18. Câu 49: Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương ( 24,25-4-1970) chứng tỏ: A. Mĩ sẽ thất bại trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” B. Quyết tâm đoàn kết chống Mĩ của ba nước Đông Dương. C. Sự suy yếu bất lực của chính quyền và quân đội tay sai. D. Sự ủng hộ của quốc tế đối với cuộc kháng chiến của ta. Câu 50. Thời gian đầu sau hiệp định Giơ-ne-vơ, nhân dân miền Nam đã sử dụng biện pháp gì để chống Mĩ – Diệm? A. Biểu tình có vũ trang B. Đấu tranh chính trị, hòa bình C. Bất hợp tác D. Bạo lực cách mạng 18