Ôn TN THPT môn Sinh học - Chuyên đề: Bài tập đột biến NST
Bạn đang xem tài liệu "Ôn TN THPT môn Sinh học - Chuyên đề: Bài tập đột biến NST", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
on_tn_thpt_mon_sinh_hoc_chuyen_de_bai_tap_dot_bien_nst.pdf
Nội dung tài liệu: Ôn TN THPT môn Sinh học - Chuyên đề: Bài tập đột biến NST
- Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP ĐỘT BIẾN NST PHẦN I: Đột biến cấu trúc NST 1. Dạng 1:Biết cấu trúc NST trước và sau đột biến xác định dạng đột biến Cách giải : - Xác định cấu trúc NST trước khi xảy ra đột biến và sau đột biến - Nắm vững đặc điểm của các dạng đột biến cấu trúc để xác định dạng đột biến Chú ý : Đặc điểm của các dạng đọt biến : - Mất đoạn làm giảm kích thức và số lượng gen trên NST - Lặp đoạn làm tăng kích thước và số lượng gen trên NST làm cho các gen trên NST xa nhau hơn nhưng không làm thay đổi nhóm liên kết - Đảo đoạn làm kích thước nhiễm sắc thể không đổi , nhóm liên kết gen không đổi nhưng làm thay đổi trật tự các gen trong nhiễm sắc thể - Chuyển đoạn trên 1 nhiễm sắc thể làm kích thước nhiễm sắc thể không đối , nhóm liên kết gen không đổi nhưng vị trí các gen thay đổi - Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ làm thay đổi tất cả gồm: vị trí gen , kích thước , nhóm liên kết gen . Bài tập minh họa : Câu 1: Cho hai NST có cấu trúc và trình tự như sau: A B C D E*F G H và M N P O * Q R Dấu * biểu thị cho tâm động. a/ Hãy cho biết tên và giải thích các dạng đột biến cấu trúc NST, NST có cấu trúc và trình tự tương ứng như sau: 1/ ABCF*EDGH 2/ABCBCDE*FGH 3/ABCE *FGH 4/ADE* FBCGH 5/MNOABCDE*FGH và P*QR 6/MNOCDE*FGH và ABP*QR 7/ ADCBE*FGH Câu2 ; Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? (1): ABCD*EFGH → ABGFE*DCH. (2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. Câu3 : Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào? (1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH (2) : ABCD*EFGH → AD*EFGBCH 1
- Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn A.(1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể B.(1) và (2) đều đảo đoạn chứa tâm động C.(1) chuyển đoạn không chứa tâm động (2) chuyển đoạn trong một NST D. (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) đảo đoạn không chứa tâm động Câu 4 : Ở 4 dòng ruồi giấm có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số 2 là: Dòng 1: A B F . E H G I D C K. Dòng 2: A B F . E D C G HI K. Dòng 3: A B C D E . F G H I K. Dòng 4: A B F . E H G C D I K. Giả thiết dòng 1 là dòng gốc và mỗi lần đột biến xảy ra chỉ có một dạng, ở một vị trí thì các dòng mới đã tạo được ra theo trình tự nào sau đây là đúng? A. Dòng 1 → Dòng 3 → Dòng 4 → Dòng 2. B. Dòng 1 → Dòng 2 → Dòng 4 →Dòng 3. C. Dòng 1 → Dòng 4 → Dòng 3 → Dòng 2. D. Dòng 1 → Dòng 4 → Dòng 2 → Dòng 3. 2. Dạng 2: Xác định tỉ lệ giao tử đột biến Chú ý : - Khi NST chưa nhân đôi nếu cặp NST tương đồng nếu có 1 chiếc bị đột biến cấu trúc thì thì Tỉ lệ sinh giao tử đột biến ở cặp NST này là ½ Tỉ lệ sinh giao tử không đột biến ở cặp NST này là 1/2 Ví dụ : A là NST không bị đột biến , a là NST bị đột biến GP I GP I Ta có A a A-A ; a-a A; A ; a; a Sau khi NST đã nhân đôi nếu 1 cromatit trong cặp tương đồng bị đột biến cấu trúc th Tỉ lệ sinh ra giao tử đột biến ở cặp NST này là 1/4 Tỉ lệ sinh ra giao tử không đột biến là 3/4 2
- Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn Ví dụ A là NST không bị đột biến, a là NST bị đột biến ta có NST nhân đôi Đột biến AA A-A A-A A-a A-A GP I A-a ; AA GPII A; A; A ; a Bài tập minh họa Câu 1: Ở ruồi giấm 2n = 8 có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có một chiếc bị mất đoạn , một chiếc của NSt số 3 bị đảo 1 đoạn , ở NST số 4 bị lặp đoạn . Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử mang 2 NST bị đột biến Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Câu 2: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là A. 1/2 B. 1/4 C. 1/8 D.1/16 Câu 3: Cà độc dược có 2n = 24 . Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn , một chiếc NST số 3 bị đảo 1 đoạn khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ ? Câu 4: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24 Một thể đột biến bị mất 1 đoạn NST số 1 , đảo đoạn NST số 2 . Nếu giảm phân bình thường thì sẽ có bao nhiêu giao tử mang đột biến ? Câu 5: Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3 , cặp NST số 5 bị mất một đoạn các cặp NST khác bình thường Trong cơ quan sinh sản thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng . Số giao tử mang bộ NST đột biến là PHẦN II: Đột biến số lượng NST 1. Dạng 1. Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong thể lệch bội Kiến thức cần nhớ : Thể Định nghĩa thể đột biến CT tính số lượng NST Là hiện tượng tế bào bị mất 2 NST tương đồng trong Thể không cặp đó ( 2n – 2) Thể một Là hiện tượng có 1 cặp NST chỉ mang 1 NST ( 2n -1 ) Thể ba Là hiện tượng có 1 cặp NST mang 3 NST (2n + 1 ) 3
- Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn Thể bốn Là trường hợp 1 cặp NST có 4 chiếc NST ( 2n + 2 ) Thể một Là trường hợp hai cặp NST tương đồng khác nhau , kép mỗi cặp ( 2n –1–1) đều chỉ biểu thị bằng 1 NST Cách giải : A. Xác định số NST đơn bội của loài : n B. Xác định dạng đột biến có trong tế bào , từ đó áp dụng các công thức tính số lượng NST trong tế bào . C. Chú ý dạng bài kiểu này có thể có sự kết hợp với tính số lượng NST trong chu kì tế bào nên cần ghi nhớ sự biến đổi số lượng nSt trong tế bào. Bài tập minh họa Câu1: Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có chứa 16 NST có thể được tìm thấy ở A. thể một hoặc thể bốn kép. B. thể ba. C. thể một hoặc thể ba. D. thể bốn hoặc thể ba kép. Câu2: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbEe. B. AaBbDddEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDEe. Câu3:Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 9 B.17 C.18 D.24 4
- Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn Câu4:Cho Loài có 2n =14, một tế bào ở dạng thể một kép đang ở kì giữa có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu A. 15 B. 12 C. 16 D.13 Câu5:Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắcthể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A. 2n = 42. B. 2n = 20 C. 2n = 40. D. 2n = 22. 2. Dạng 2: Xác định số thể lệch bội của loài Dạng đột biến Công thức tính số thể dột biến có thể xuất hiện 1 Số dạng lệch bội đơn khác nhau Cn = n 2 Số dạng lệch bội kép khác nhau Cn = n(n – 1): 2 a Có a thể lệch bội khác nhau An = n!: (n –a)!= n ( n- 1 ) ( n-a+1) - Xác định số NST đơn bội của loài : n D. Xác định dạng đột biến có trong tế bào , từ đó áp dụng các công thức tính số thể đột biến Bài tập minh họa Câu1: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Xác định: - Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra? - Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra? - Có bao nhiêu trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến; thể 0, thể 1 và thể 3? 5
- Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn Câu2: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể bốn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là A.36 B. 48 C. 24 D. 12 Câu3: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng.Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể một kép? A. 66 B. 12 C. 132 D. 24 3. Dạng 3:Xác định số loại giao tử của đột biến lệch bội Cách tính nhanh tỉ lệ giao tử của thể ba Thể ba nhiễm sẽ tạo ra hai loại giao tử : n và n+1 A. Sử dụng sơ đồ hình tam giác A. Cạnh của tam giác chính là giao tử lưỡng bội cần tìm; đỉnh tam giác là giao tử đơn bội B. Đối với kiểu gen AAa 1AA: 2 Aa : 2A : 1 a Cách tính nhanh của giao tử của thể tứ bội - Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật - Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật ( hoặc hình vuông ) là giao tử lưỡng bội cần tìm + Đối với kiểu gen AAAa: + Đối với kiểu gen Aaaa: Bài tập minh họa : Câu1:Các thể có kiểu gen Aaa, AAa, AAA, aaa có thể tạo ra các giao tử với tỉ lệ như thế nào ? 6
- Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn 4. Dạng 4:Xác định số loại giao tử trong giảm phân a. KHÔNG CÓ TRAO ĐỔI ĐOẠN Xét 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau , không có trao đổi đoạn và không có đột biến thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử Xét trên n cặp NST như trên thì sẽ tạo ra tối đa 2n kiểu giao tử Bài tập minh họa: Câu1:đậu Hà lan ( 2n = 14). Mỗi cặp NST tương đồng đều gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và không đột biến. Tính số loại giao tử của loài ? Hướng dẫn: 2n = 14 hay n = 7 Mỗi cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau giảm phân cho hai loại giao tử. Số giao tử có thể có là: 2.2.2.2.2.2.2 = 27 = 128 b. CÓ TRAO ĐỔI CHÉO Trường hợp 1: Trao đổi đoạn tại một điểm Xét 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 1 điểm sẽ tạo ra : 4 kiểu giao tử ( 2 giao tử bình thường , 2 giao tử trao đổi chéo ) Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 1 điểm sẽ tạo ra: 4k kiểu giao tử n - k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k 7
- Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn Tổng số giao tử được tạo ra là : 2n-k Trường hợp 2: Trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc Hiện tượng trao đổi đoạn không cùng lúc là hiện tượng có tế bào trao đổi đoạn tại vị trí thứ nhất , có tế bào trao đổi đoạn tại vị trí thứ 2 ở cùng cặp NST tương đồng đó. Câu1:Xét 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn tại 2 điểm không cùng lúc sẽ tạo ra 6 kiểu giao tử ( 2 GT không trao đổi đoạn , 2 GT trao đổi ở vị trí 1 , 2 GT trao đổi ở vị trí số 2). Diễn biến trao đổi chéo tại hai điểm không cùng lúc Xét cả bộ NST gồm n cặp tương đồng Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 2 điểm sẽ tạo ra 6k kiểu giao tử n- k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k Tổng số giao tử được tạo ra là : 2n-k ×6k = 2n × 3k kiểu Trường hợp 3 : Trao đổi chéo kép . Trao đổi chéo kép là hiện tượng có nhiều tế bào trao đổi đoạn tại một điểm , có tế bào trao đổi chéo tại vị trí thứ 2 , có tế bào sẽ trao đổi tại 2 điểm cùng lúc cũng trong 1 cặp NST tương đồng đó . Trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc ở 1 cặp NST tạo ra 6 loại giao tử . Ta xét trường hợp trao đổi đoạn tại hai điểm cùng lúc, Xét 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn tại 2 điểm không cùng lúc sẽ tạo ra 8 kiểu giao tử : 2 GT không trao đổi đoạn 2 GT trao đổi ở vị trí 1 2 GT trao đổi ở vị trí số 2 2 GT trao đổi chéo tại 2 điểm 8
- Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn (3) Xét cả bộ NST gồm n cặp tương đồng (4) Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi chéo kép sẽ tạo ra 8k kiểu giao tử (5) n- k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k (6) Tổng số giao tử được tạo ra là : 2n-k ×8k = 2n × 4k kiểu Bài tập minh họa: AB Câu1: Một tế bào có kiểu gen Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy ab loại tinh trùng? Câu2: Có 3 tế bào sinh tinh trùng đều tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo thì tối đa cho bao nhiêu loại tinh trùng? Câu3: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp NST thường xét hai cặp gen dị hợp. Trên cặp NST giới tính xét hai gen, mỗi gen có hai alen. Gen thứ nhất nằm ở vùng tương đồng X và Y, Gen thứ hai nằm ở vùng không tương đồng của X. Nếu không xảy ra đột biến thì các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 256 B. 384 C. 192 D. 512 AB Câu4:Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân ( không có trao đổi chéo) ab số loại giao tử được tạo ra là: A. 1 loại B. 2 loại C. 4 loại D. 6 loại Câu 5. Một tế bào có kiểu gen ABabABabDd khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng? A. 1 B. 2 C. 4 D. 8 5. Dạng 5:Xác định kết quả lai Câu1: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n) là A. 18/36 B. 3/36 C. 34/36 D. 33/36 Câu 2: Cho cây có KG AAaa tự thụ phấn thì tỉ lệ KH ở đời con là: A/ 9 : 3 : 3 : 1 B/ 9: 6: 1 C/ 1 : 8: 18: 8: 1 D/ 35 : 1 Câu 3: Ở thực vật alen A quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Dùng consixin để tứ bội hóa F1 , sau đó lấy một cây giao phấn với các cây còn lại thấy xuất hiện 9
- Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn các trường hợp: Trường hợp 1: F2 thu được tỉ lệ KH là 3 đỏ : 1 trắng. Trường hợp 2 có tỉ lệ KH là: 11 đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của cây đem lai là: A/ Aa B/ AAaa C/ AAAa D/ Aaaa 6. Dạng 6:Xác định giao tử khi giảm phân bình thường và bất thường Câu 1: Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a. C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A. Câu 2: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân một số tế bào xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra những loại giao tử nào? A. XY và O. B. X, Y, XY và O. C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O. Câu 3: Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là A. XAXA, XaXa và 0. B. XA và Xa. C. XAXA và 0. D. XaXa và 0. Câu 4:Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST XAXa. trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là: A a a a A a A A A a A a A. X X , X X ,X , X ,0. B. X X , X X ,X , X ,0. A A a a A a A a A A A C. X X , X X ,X , X ,0. D. X X , 0, X , X X . 10