Ôn TN THPT môn Sinh học - Chuyên đề: Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá

pdf 12 trang Nguyệt Quế 10/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Ôn TN THPT môn Sinh học - Chuyên đề: Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfon_tn_thpt_mon_sinh_hoc_chuyen_de_nguyen_nhan_va_co_che_tien.pdf

Nội dung tài liệu: Ôn TN THPT môn Sinh học - Chuyên đề: Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá

  1. Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn CHUYÊN ĐỀ : Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá 1. Thuyết tiến hoá của Lamac a. Nguyên nhân tiến hoá Do tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật. b. Cơ chế tiến hoá Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. c. Hình thành các đặc điểm thích nghi Do ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không bị đào thải. d. Qúa trình hình thành loài Loài được hình thành một cách dần dần một cách liên tục, trong tiến hoá không có loài nào bị đào thải. e. Chiều hướng tiến hoá Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể,từ đơn giản đến phức tạp. - đóng góp quan trọng của Lamac là đưa ra khái niệm “tiến hoá”, cho rằng sinh vật có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh. - Những hạn chế trong các luận điểm của Lamac : + Không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. Ông cho rằng mọi biến đổi do ngoại cảnh hay tập quán hoạt động đều di truyền. Thực tế thường biến không di truyền. + Trong quá trình tiến hoá, sinh vật chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường. + Trong quá trình tiến hoá không có loài nào bị đào thải. 2. Thuyết tiến hoá của Đacuyn a. Nguyên nhân tiến hoá Chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. b. Cơ chế tiến hoá Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. c. Hình thành các đặc điểm thích nghi Là sự tích luỹ những biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên : Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống. d. Quá trình hình thành loài Loài được hình thành được hình thành dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. e. Chiều hướng tiến hoá Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá, sinh giới đã tiến hoá theo 3 chiều hướng cơ bản : Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí. - đóng góp quan trọng của Đacuyn là đưa ra lí thuyết chọn lọc để lí giải các vấn đề thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc các loài. - Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. 3. Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại a. Tiến hoá Tiến hoá bao gồm tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn. - Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (tần số các alen và tần số các kiểu gen) chịu sự tác động của 3 nhân tố chủ yếu là đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Sự biến đổi đó dần dần làm cho quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc sinh ra nó, khi đó đánh dấu sự xuất hiện loài mới. - Tiến hoá lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. b. Các nhân tố tiến hoá Bao gồm đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, sự di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên - Vai trò của quá trình phát sinh đột biến : 1
  2. Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn + Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá (đột biến gen tạo alen mới, ). + Đột biến làm biến đổi tần số tương đối của các alen (rất chậm). Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu (vì đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST và ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể). - Vai trò của quá trình giao phối không ngẫu nhiên (giao phối có lựa chọn, giao phối gần và tự phối) đối với tiến hoá nhỏ : + Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. + Có thể không làm thay đổi tần số các alen, nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. * Phát tán đột biến trong quần thể. * Trung hoà các đột biến có hại. * Tạo nguồn biến dị thứ cấp (biến dị tổ hợp) cho quá trình tiến hoá. - Vai trò của di nhập gen : + Làm thay đổi tần số của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. + Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phú. - Tác động và vai trò của chọn lọc tự nhiên : + Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. + Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, biến đổi tần số các alen của quần thể theo một hướng xác định. CLTN có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm (tuỳ thuộc CLTN chống lại alen trội hay alen lặn). Áp lực của quá trình chọn lọc tự nhiên càng lớn thì quá trình tiến hoá càng nhanh. Vì vậy chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá. - các hình thức chọn lọc tự nhiên : + Chọn lọc ổn định (kiên định) : Hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình. + Chọn lọc vận động (định hướng) : Hình thức chọn lọc mà các tính trạng được chọn lọc theo một hướng nhất định. + Chọn lọc phân hoá (gián đoạn) : Hình thức chọn lọc đào thải các giá trị trung tâm, tích luỹ các giá trị vùng biên. - Vai trò của biến động di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) : Làm biến đổi tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách ngẫu nhiên. - Vai trò của các cơ chế cách li : + Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng + Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt. Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ. Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. Cách li trước hợp tử bao gồm : cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian (mùa vụ), cách li cơ học. Cách li sau hợp tử : là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. + Cách li địa lí : Là những chướng ngại địa lí (núi, sông, biển ) ngăn cản các cá thể gặp gỡ và giao phối với nhau. Cơ chế tiến hoá Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới áp lực của chọn lọc tự nhiên được các cơ chế cách li thúc đẩy, dẫn tới sự hình thành một hệ gen kín, cách li di truyền với hệ gen của quần thể gốc. d. Hình thành quần thể thích nghi Chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Quá trình đột biến và quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, chọn lọc tự nhiên sàng lọc và làm 2
  3. Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen quy định các đặc điểm thích nghi : + Sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn tụ cầu vàng gây bệnh cho người. + Sự hoá đen của loài bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp ở nước Anh. - Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối, vì ; + Chọn lọc tự nhiên duy trì một kiểu hình dung hoà với nhiều đặc điểm khác nhau. + Mỗi đặc điểm thích nghi là một sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp. Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm thích nghi có thể trở thành bất lợi và được thay thế bằng đặc điểm thích nghi khác. + Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện. - Loài giao phối là một quần thể hoặc nhóm quần thể : + Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí. (1) + Có khu phân bố xác định. (2) + Các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác. (3) Ở các sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối thì “loài” chỉ mang 2 đặc điểm [(1) và (2)]. - Các tiêu chuẩn để phân biệt hai loài thân thuộc : + Tiêu chuẩn hình thái : Dựa trên sự khác nhau về hình thái để phân biệt. Các cá thể của cùng một loài có chung một hệ tính trạng hình thái giống nhau. Trái lại, giữa hai loài khác nhau có sự gián đoạn về hình thái. + Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái : Dựa vào khu phân bố của sinh vật để phân biệt. Hai loài có khu phân bố riêng biệt. Hai loài có khu phân bố trùng nhau một phần hoặc trùng nhau hoàn toàn sẽ rất khó phân biệt. + Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá : Dựa vào sự khác nhau trong cấu trúc và tính chất của ADN và prôtêin để phân biệt. Những loài càng thân thuộc thì sự sai khác trong cấu trúc ADN và prôtêin càng ít. + Tiêu chuẩn cách li sinh sản : Giữa hai loài có sự cách li sinh sản (các cá thể không giao phối với nhau hoặc giao phối nhưng sinh ra con không có khả năng sinh sản hữu tính - bất thụ). Mỗi tiêu chuẩn trên chỉ mang tính hợp lí tương đối. Vì vậy, tuỳ mỗi nhóm sinh vật mà vận dụng tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn khác là chủ yếu. Trong nhiều trường hợp phải phối hợp nhiều tiêu chuẩn mới phân biệt được các loài sinh vật một cách chính xác. e. Quá trình hình thành loài Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. - Cấu trúc loài : Loài bao gồm một hoặc nhiều nòi (nòi địa lí, nòi sinh thái, nòi sinh học), mỗi nòi bao gồm một hay nhiều quần thể phân bố liên tục hoặc gián đoạn. - Hình thành loài bắng con đường địa lí : + Trong quá trình mở rộng khu phân bố, các quần thể của loài có thể gặp các điều kiện địa lí khác nhau. + Trong các điều kiện địa lí đó, chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau thích nghi với điều kiện địa lí tương ứng ® tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể, dần dần hình thành nòi địa lí rồi loài mới. - Hình thành loài khác khu vực địa lí : Vai trò của cách li địa lí làm ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. CLTN và các nhân tố tiến hoá khác làm cho các quần thể nhỏ khác biệt nhau về tần số alen và thành phần kiểu gen, đến một lúc nào đó sẽ cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới. - Hình thành loài cùng khu vực địa lí : + Hình thành loài bắng cách li tập tính và cách li sinh thái : . Trong cùng một khu phân bố, các quần thể của loài có thể gặp các điều kiện sinh thái khác nhau. 3
  4. Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn . Trong các điều kiện sinh thái khác nhau đó, chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau thích nghi với điều kiện sinh thái tương ứng, dần dần hình thành nòi sinh thái rồi loài mới. + Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá : P Cá thể loài A (2nA) x Cá thể loài B (2nB) G nA nB F1 (nA + nB) -> Không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) Đa bội hóa (nA + nB) (nA + nB) F2 (2nA + 2nB) (Thể song nhị bội) Có khả năng sinh sản hữu tính (hữu thụ). + Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của 2 loài bố mẹ không tạo các cặp tương đồng, quá trình tiếp hợp và giảm phân không diễn ra bình thường. + Lai xa và đa bội hoá tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài bố mẹ tạo được các cặp tương đồng, quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường con lai có khả năng sinh sản hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái loài mới hình thành. - Hình thành loài bằng con đường đa bội hoá cùng nguồn. + Trong giảm phân và thụ tinh : Giảm phân tạo giao tử không bình thường 2n, sự kết hợp của các giao tử 2n trong thụ tinh tạo thể tứ bội (4n). Thể tứ bội phát triển thành quần thể và trở thành loài mới vì đã cách li sinh sản với loài gốc lưỡng bội (nếu giao phối tạo con lai 3n bất thụ). + Trong nguyên phân : 2n -> 4n có thể tạo loài mới và được duy trì chủ yếu bằng sinh sản vô tính. - Hình thành loài do cấu trúc lại bộ NST : + Do đột biến cấu trúc NST, đặc biệt là đột biến đảo đoạn. Thể đột biến đảo đoạn hay chuyển đoạn -> phát triển thành quần thể và trở thành loài mới. - Dù loài được hình thành theo con đường nào thì loài mới cũng không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà là quần thể hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại như một mắt xích trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. g. Quá trình tiến hoá lớn - Tiến hoá lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. - Tiến hoá lớn diễn ra theo con đường phân li tính trạng : Từ một loài gốc ban đầu hình thành nên nhiều loài mới, từ các loài này lại tiếp tục hình thành nên các loài con cháu. Tiến hoá lớn nghiên cứu quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài, ngoài ra còn nghiên cứu mối quan hệ tiến hoá giữa các loài nhằm làm sáng tỏ sự phát sinh và phát triển của toàn bộ sinh giới trên trái đất. h. Chiều hướng tiến hoá Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá, sinh giới đã tiến hoá theo 3 chiều hướng cơ bản : Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí. Trong đó thích nghi ngày càng hợp lí là hướng cơ bản nhất. Sự phát triển của một loài hay một nhóm loài có thể theo nhiều hướng khác nhau : Tiến bộ sinh học, thoái bộ sinh học, kiên định sinh học Trắc nghiệm 1.Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản vì A.làm cho tần số tương đối các alen bị thay đổi B.làm cho tần số kiểu gen trong quần thể bị thay đổi. C.tạo ra vô số biến dị tổ hợp trong quần thể. D.tạo ra sự ổn định về thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen. 2.Đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì A.tần số đột biến gen trong tự nhiên không đáng kể nên tần số các alen đột biến có hại là rất thấp. B.giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tùy theo môi trường và tổ hợp gen. 4
  5. Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn C.gen đột biến thường ở trạng thái dị hợp nên không gây hại D.đột biến gen là nguồn phát sinh biến dị di truyền trong quần thể. 3.Phương thức hình thành loài khác khu thường gặp ở A.các loài động vật có khả năng phát tán mạnh. B.thực vật và động vật ít di động xa. C.thực vật D.côn trùng và vi sinh vật. 4.Chọn lọc đào thải các alen lặn thay đổi tần số các alen chậm hơn chọn lọc chống lại alen trội vì A.chọn lọc tác động trực tiếp lên kiểu gen và gián tieespbieesn đổi tần số kiểu hình. B.chọn lọc tác động trực tiếp lên kiểu hình nên alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp. C. chọn lọc tác động trực tiếp lên kiểu hình nên alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái dị hợp. D.chọn lọc lhoong bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể. 5.Hiện tượng thể hiện cách ly mùa vụ là A.không giao phối hoặc không giao phấn được do chênh lệch mùa sinh sản như thời kỳ ra hoa, thời kỳ đẻ trứng. B.không giao phối được do không tương hợp về cơ quan giao cấu. C.không gioa phối được do khác nhau về tập tính sinh dục. D.giao phối được nhưng hợp tử không phát triển. 6.Theo quan niệm của Dacuyn sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là do A.chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật B.ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời C.sự chi phối chủ yếu của ba nhân tố : đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên. D.tác động trực tiếp của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật 7.Theo quan niệm hiện đại, nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là: A.đột biến và giao phối tự do B.đột biến và giao phối không ngẫu nhiên. C.đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên. D.đột biến, giao phối tụ do và chọn loạc tự nhiên. 8.Nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản A.Giao phối không ngẫu nhiên. B.Giao phối ngẫu nhiên. C.Di nhậpp gen D.Các yếu tố ngẫu nhiên. 9.Loài lúa mì Triticum aestivum (6n =72) được hình thành bằng con đường A.lai xa và đa bội hóa B.đa bội hóa cùng nguồn. C.cấu trúc lại bộ NST. D.cách ly sinh thái 10.Hiện tượng thể hiện cách ly tập tính là các cá thể của loài A.không giao phối được với nhau do chênh lệch mùa sinh sản. B. không giao phối được với nhau do cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. C.có tập tính sinh dục khác nhau nên không giao phối được Dcos thể giao phối được với nhau nhưng con lai chết hoặc không có khả năng sinh sản. 11.trong quá trinh hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò A.tạo ra những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật B.phân hóa khản năng sống sót của các cá thể trong quần thể. C.tích lũy những biến dị có lợi. D.sàng lọc những các thể có kiểu hình thích nghi trong số các kiểu hình có sẳn trong quần thể 12.Để phân biệt hai quần thể thuộc cùng loài hay khác loài thì dùng tiêu chuẩn nào là chính xác nhất. A.Tiêu chuẩn cách ly sinh sản . B.Tiêu chuẩn hình thái. C.Tiêu chuẩn sinh lý hóa sinh. 5
  6. Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn D.Tiêu chuẩn địa lý sinh thái. 13.Dạng cách ly đánh dấu sự hình thành loài mới là A.cách ly cơ học. B.cách ly trước hợp tử. C.cách ly tập tính. D.cách ly sinh sản. 14.Trong quá trình tiến hóa, một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến do sự tác động của. A.yếu tố ngẫu nhiên. B.chọn lọc tự nhiên. C.di – nhập gen. D.chọn lọc vận động. 15.Cơ quan tương tự là những cơ quan. A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhận những chức năng giống nhau nên có hình thai tương tụ nhau B.có nguồn gốc khác nhau, có chức năng khác nhau nhưng có hình thái tương tự nhau C.có cấu tạo và chức năng tương tự nhau. D.có cùng nguồn gộc nên có hình thái và chức năng tương tự nhau. 16.Chọn lọc tự nhiên có vai trò. A.sàn lọc những cá thể có kiểu hình thích nghi trong số những kiểu hình có sẳn trong quần thể. B.tạo ra đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. C.làm thay đổi đột ngột tần số alen của một gen nào đó trong quần thể D.tác động trực tiếp lên kiểu gen của cá thể và gián tiếp làm biến đổi tần số tương đối các alen theo hướng xác định. 17.Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên. A.chọn lọc tự nhiên tạo ra đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật B.chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối các alen ở mỗi gen thay đổi theo hướng xác định C. chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang đặc điểm có lợi D. chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình thông qua đó tác động lên kiểu gen và các alen. 18.Nhân tố tiến hóa là nhân tố A.có khả năng làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể B.làm thay đổi tần số tương đối các alen theo hướng xác định. C. khả năng làm duy trì không đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác. D.định hướng cho tiến hóa. 19.Hiện tượng các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn cuả loài này không thụ phấn cho hoa của loài cây khác . Điều này thể hiện A.cách ly thời gian B.cách ly cơ học C.cách ly tập tính D.cách ly hợp tử 20.Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý A.cách ly địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mowsiqua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B.Hình thành loài bằng con đường địa lý xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. C. Hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D.Các ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành loài mới 21.Các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò. A.làm cho tần số tương đối các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể nhỏ thay đổi đột ngột. 6
  7. Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn B. làm cho tần số tương đối các alen thay đổi theo hướng xác định. C. làm cho thay đổi thành phân kiểu gen trong mọi quần thể. D.hình thành nòi, thú, loài mới nhanh chóng. 22.Nhân tố có vai trò định ướng tiến hóa là. A.đột biến . B.giao phối không ngẫu nhiên. C.chọn lọc tự nhiên. D.các yếu tố ngẫu nhiên. 23.Quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối các nhân tố. A.đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên. B. đột biến, chọn lọc tự nhiên, cách ly địa lý. C. đột biến, giao phối, cách ly địa lý. D. đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên, điều kiện môi trường. 24.Các cơ chế cách ly sinh sản bao gồm A.cách ly địa lý và cách ly hợp tử. B.cách ly trước hợp tử và cách ly sau hợp tử. C.cách ly nơi ở, cách ly mùa vụ và cách ly cơ học. D.cách ly tập tính, cách ly mùa vụ và cách ly sau hợp tử. 25.Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì A.hệ gen chỉ có 1 ADN nên alen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình và khả năng sinh sản nhanh làm gia tăng số lượng vi khuẩn. B.tiềm năng thích nghi cao với môi trường bất lợi. C.các loại kháng sinh dần dần mất hiệu lực với vi khuẩn. D. hệ gen chỉ có 1 ADN nên alen đột biến khó biểu hiện ngay ra kiểu hình 26.Kết quả của sự tiến hóa theo Lamac là A.do tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên. B.các cơ quan hoạt động và phát triển như nhau. C.các cơ quan hoạt động cùng với sự xuất hiện đột biến D.cơ quan nào hoạt động nhiều thì cơ quan đó phát triển. 27.Việc giải thích nguồn gốc chung các loài dựa vào A.quá trình giao phối. B.quá trình đột biến. C.quá trình phân ly tính trạng. D.quá trình chọn lọc tự nhiên. 28.Những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển muộn của phôi ở các loài động vật có xương sống chứng tỏ A.Quan hệ họ hàng càng gần gũi B.quan hệ thân thuộc. C.quan hệ họ hàng xa D.không có quan hệ họ hàng 29.Cặp cơ quan nào sau đây thuộc cơ quan tương đồng A.Cánh dơi, cách chim. B.Vây cá mập và vây cá voi. C.Cánh dơi và cánh sâu bọ. D.Cánh bướm và cánh chim 30.Theo Dacuyn, thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa A.khả năng sống sót của những cá thể trong loài. B. khả năng sinh sản của những cá thể trong loài. C. mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau. D.khả năng phát sinh biến dị của những cá thể trong loài. 31.Quan niệm nào dưới đây không phải của Dacuyn? 7
  8. Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn A.kết quả của chọn lọc tự nhiên tạo ra những loài sinh vật có những đặc điểm thích nghi với môi trường B.Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể. C.Chọn lọc nhân tạo là nhân tố quy định chiều hướng, tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. D.Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa. 32.Phá biểu nào không đúng về quá trình tiến hóa nhỏ? A.là quá trình hình thành nhóm phân loại trên loài. B.là quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C.kết quả là loài mới được hình thành. D.diễn ra trên phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn. 33.hai loài sinh vật không có họ hàng gần gũi , sống ở hai châu lục khác nhau nhưng lại có nhiều đặc điểm giống nhau, điều đó có thể là do A.kết quả của quá trình tiến hóa phân ly. B.điều kiện hai môi trường 2 khu vực địa lý giống nhau nên phát sinh đột biến như nhau. C. điều kiện hai môi trường 2 khu vực địa lý giống nhau nên chọn lọc tự nhiên chọn các đặc điểm thích nghi giống nhau. D.hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền nhau. 34.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên. A.vốn gen của quần thể. B.kiểu gen của cá thể. C.kiểu hình của cá thể. D.thành phần kiểu gen của quần thể. 35.Giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì A.làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B.làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. D.làm giảm sự đa dạng di truyền. 36.Ở các loài động vật ít di chuyển, sự hình thành loài diễn ra phổ biến là do A.cách ly tập tính B.cách ly sinh thái C.cách ly địa lý D.cách ly nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa. 37.Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên là đúng? A.Chọn lọc tự nhiên sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. B. Chọn lọc tự nhiên tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường. C. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số các alen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen. 38.Theo Lamac sự hình thành đặc điểm thích nghi là do. A.dưới tác dụng của ngoại cảnh các dạng kép thích nghi bị dào thải, chỉ còn những dạng thích nghi nhất B.ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật thích nghi kịp thời , không có dạng sinh vật nào bị đào thải C.kết quả của một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của ngoại cảnh. D.tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh 39.Ở sinh vật lưỡng bội các gen trội chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các gen lặn vì. A.alen trội ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biể hiện ra kiểu hình. B.alen trội phổ biến ở trạng thái đồng hợp. C.các alen lặn có tần số luôn luôn cao. D.các alen lặn ít ở trạng thái dị hợp. 40.Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác về hình thái , cấu tạo các cơ quan tương đồng là do A.sự thoái hóa trong quá trình phát triển. 8
  9. Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn B.thực hiện các chức năng khác nhau. C.phát triển trong những điều kiện môi trường khác nhau. D.có nguồn gốc khác nhau 41.sự xuất hiện một đặc điểm thích nghi nào đó trên cơ thể sinh vật là do A.đột biến và biến dị tổ hợp. B.đột biến, giao phối và chon lọc tự nhiên C.tác động của các yếu tố môi trường. Phản ứng của sinh vật trước những biến đổi của môi trường. 42.Quá trình tiến hóa của sinh vật chịu tác động của các nhân tố 1.đột biến 2.chọn lọc tự nhiên 3.qiao phối ngẫu nhiên 4.cách ly 5.giao phối không ngẫu nhiên 6.các yếu tố ngẫu nhiên Các yếu tố có thể làm thay đổi tần số alen các gen trong quần thể là A.1, 2, 6 B.2, 3, 6 C.3, 4, 5 D.1, 2, 3 43.Khi các quần thể khác nhau có hình thái tương tự sống cùng nhau trong cùng một khu vực địa lý, cùng ăn một loại thức ăn nhưng không giao phối hoặc giao phối không có kết quả Điều này chứng tỏ giữa chúng đã tồn tại A.cách ly nơi ở. B.cách ly tập tính. C.cách ly cơ học. D.cách ly sinh sản 44.Con lai trong phép lai xa sau khi đa bội hóa có thể coi là đại diện của loài mới vì chúng. A.có số lượng NST tăng lên gấp bội B.có đặc điểm hình thái sinh lý khác xa với loài ban đầu. C.có thể giao phối với loài ban đầu nhưng sinh con bất thụ. D.không thể giao phối với loài ban đầu. 45.Theo quan niệm của Lamac loài hưu cao cổ hiện nay được hình thành do. A.ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh. B.ảnh hưởng của thành phần dinh dưỡng trong thức ăn. C.kết quả chon lọc lâu dài D.ảnh hưởng của tập quán hoạt động. 46.Di nhập gen được xem là nhân tố tiến hóa vì nó A.được thực hiện thông qua trao đổi giao tử, cá thể giữa các quần thể. B.làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể C.làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. D.làm nghèo vốn gen của quần thể. 47.Các cơ quan không phải cơ quan tương đồng là A.tuến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt ở chó. B.vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của sâu bọ. C.gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan D.cánh chuồn chuồn và cánh dơi 48.Quá trinh giao phối tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa bằng cách A.tạo ra vô số biến dị tổ hợp. B.làm phát tán các đột biến trong quần thể C.Làm trung hòa tính có hại của đột biến D.tạo điều kiện co các alen có lợi được biểu hiện 49.Sự tồn tại song song các chủng tộc người hiện nay với sự khác biệt về nhiều đặc điểm hình thái, kích thước cơ thể, màu da . Chứng tỏ A.quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết phải hình thành loài mới B.quá trình hình thành loài gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi 9
  10. Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn C.quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra chậm chạp. D.hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ravới những loài di chuyển tốt. 50.Thí nghiệm của Kapetrenco trên cây bắp cải năm 1928 là thí nghiệm cứng minh A. quá trình hình thành loài bằng cách li sinh thái. B. quá trình hình thành loài bằng cách li địa lý. C. quá trình hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa D. quá trình hình thành loài bằng cách ly tập tính. 51.tiêu chuẩn cách ly sinh sản không thể ứng dụng để phân biệt A.hai loài thực vật thân thuộc. B. hai loài động vật thân thuộc. C.các loài sinh sản vô tính D.các loài sinh sản hữu tính 52.Đối với động vật trong quá trình tiến hóa loài mới được hình thành chủ yếu theo con đường A.bằng cách ly địa lý, bằng lai xa và đa bội hóa. B.bằng cách ly địa lý, bằng cách ly sinh thái C.bằng cách ly sinh thái , bằng những đột biến lớn. D.phân ly tính trạng và đồng quy tính trạng. 53.Nguồn nguyên liệu sơ cấp của qía trình tiến hóa là A.đột biến gen B.đột biến. C.biến dị tổ hợp. d.đột biến tự nhiên. 54.Ở người những cơ quan được xem là cơ quan thoái hóa là A.ruột thừa, răng khôn, xương cùng. B. ruột thừ, xương cùng., có nhiều đôi tuyến vú C. ruột thừ, tuyến vú, xương cùng. D. tuyến vú, răng khôn, xương cùng. 55.Nhận định nào không đúng khi nhận xét về tác động của chọn lọc tự nhiên. A.Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể . B.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình qua đó làm biến đổi tần số các laen và thành phần kiểu gen của quần thể C.Chọn lọc tự nhiên tác động lên alen trội nhanh hơn tác động lên alen lặn D.Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật nhân thực 56.Trong quá trình tiến hóa của sinh vật chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại được hết các alen lặn ra khỏi quần thể vì A.các alen lặn xuất hiến rất phổ biến trong quần thể. B.các đột biến gen lặn có hại thường ít gây hại đối với cá thể trong quần thể . C.tác động của chọn lọc tự nhiên lên các alen lặn rất chậm chạp. D.các alen lặn có thể tồn tại với tần số thấp trong các cá thể có kiểu gen dị hợp 57.Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa ít gặp ở động vật vì. A.động vật thường có khả năng di chuyển tốt nên hình thành loài bằng cách ly đại lý. B.có chế cách ly sinh sản 2 loài rất phức tạp và đa bội hóa thường gây rối loạn giới tính. C.các loài động vật khác nhau thường có đặc điểm hình dạng và kích thước khác nhau. Dcác loài động vật khác nhau thương có chu kỳ và tập tính sinh sản khác nhau 58.Theo thuyết tiến hóa tổng hợp đơn vị tiến hóa cơ sở là A.tế bào. B.quần thể C.cá thể. D.loài. 10