Ôn TN THPT môn Sinh học - Chuyên đề: Quy luật Menđen
Bạn đang xem tài liệu "Ôn TN THPT môn Sinh học - Chuyên đề: Quy luật Menđen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
on_tn_thpt_mon_sinh_hoc_chuyen_de_quy_luat_menden.pdf
Nội dung tài liệu: Ôn TN THPT môn Sinh học - Chuyên đề: Quy luật Menđen
- ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020 CHUYÊN ĐỀ: QUY LUẬT MENĐEN NỘI DUNG 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ CHÍNH - Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: Màu sắc hoa của cây đậu, kiểu tóc, màu mắt, màu da của người, - Cặp tính trạng tương phản: 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng. VD: Hoa đậu Hà Lan có 2 màu: Đỏ và trắng. - Gen: Trình tự ADN mã hóa sản phẩm. - Locus: Vị trí các gen trên NST. - Alen: Các trạng thái khác nhau của cùng một gen. VD: Alen quy định màu hoa ở đậu Hà lan: Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định màu hoa trắng. - Cặp Alen: Là 2 alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng 1 gen nằm trên NST tương đồng ở vị trí tương ứng trong tế bào lưỡng bội. + Nếu 2 alen có cùng cấu trúc giống nhau Cặp gen đồng hợp: AA, aa + Nếu 2 alen có cấu trúc khác nhau Cặp gen dị hợp Aa. - Chú ý: Trong các trường hợp bình thường, 1 gen do 2 alen quy định. tuy nhiên, trong một số trường hợp mở rộng. 1 gen có thể do nhiều alen quy định, được gọi là gen đa alen (ví dụ: Nhóm máu do 3 alen A,B, O quy định). - Gen trội: Trường hợp dị hợp tử, alen (hay gen) này thể hiện ra bên ngoài. Trong khi viết sơ đồ lai, gen trội được viết bằng chữ hoa. - Gen lặn: Trường hợp dị hợp tử, alen (hay gen) này bị lấn át và không thể hiện ra bên ngoài. Trong khi viết sơ đồ lai, gen lặn được viết bằng chữ thường. - Thể đồng hợp: Cơ thể mang cặp gen đồng hợp. - Thể dị hợp: Cơ thể mang cặp gen dị hợp. - Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể sinh vật. - VD: Kiểu gen về màu hoa của đậu Hà Lan: Aa, aa, AA - Kiểu hình: Là toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể sinh vật. - VD: Kiểu hình về màu hoa của đậu Hà Lan: Hoa đỏ và hoa trắng. - Dòng thuần: Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, có kiểu gen và kiểu hình đồng nhất, ở thế hệ sau không phân li. Ví dụ: AAbb; aaBB, AabbCC II. CÁC PHÉP LAI THƯỜNG DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN: 1. Phép lai phân tích: - Vd: Ở 1 loài cây alen A quy định thân cao (có kiểu gen tương ứng là AA và aa), thông qua kiểu hình ta không đoán được kiểu gen.
- alen a quy định thân thấp (kiểu gen là aa) > nhìn vào kiểu hình ta có thể xác định được kiểu gen. - Muốn xác định được kiểu hình của cơ thể mang tính trạng trội, ta tiến hành phép lai cây có kiểu hình trội với cây có kiểu hình lặn sau đó phân tích kết quả lai. Thân cao x thân thấp - TH1: 100% F1 là thân cao => Cơ thể cần xác định mang kiểu gen là đồng hợp. - TH2: 1 cao : 1 thấp => Cơ thể cần xác định mang kiểu gen là dị hợp. => Phép lai phân tích được dùng để xác định kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp trội hay dị hợp. 2. Phép lai thuận nghịch: - VD: PL1: Bố thân cao x mẹ thân thấp PL2: Bố thân thấp x mẹ thân cao 2 phép lai này được gọi là thuận nghịch => Phép lai thuận nghịch có sự hoán đổi về kiểu hình giữa cơ thể bố và mẹ. => mục đích: Xác định được vị trí gen trong tế bào. Ta có các trường hợp kết quả sau đây: +TH1: Kết quả phép lai thuận giống phép lai nghịch: Gen nằm trong nhân, trên NST thường. +TH2: Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, tỉ lệ không đều ở 2 giới => Gen nằm trong nhân, trên NST giới tính. +TH3: Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, đời con thu được hoàn toàn mang đặc điểm của cơ thể mẹ => Gen nằm ngoài nhân, trong tế bào chất. III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENDEN - Phương pháp lai và phân tích con lai của Menden bao gồm các bước diễn ra theo trình tự: Bước 1 – Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Bước 2 – Lai các dòng thuần chủng khác nhau ở 1 hoặc nhiều cặp tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2 và F3. Bước 3 – Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. Bước 4 – Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết. IV. QUY LUẬT PHÂN LI 1. Nội dung quy luật: - Menden tiến hành thực hiện phép lai về cặp tính trạng trên cây đậu Hà Lan và kết quả thu được như sau: P1: Cây hoa đỏ (thuần chủng) x cây hoa trắng (thuần chủng) F1: 100% cây hoa đỏ P2: F1 x F1 F2: 705 cây hoa đỏ : 224 cây hoa trắng - Tỉ lệ kiểu hình: đỏ : trắng ~ 3 : 1 - Giải thích: Trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản: + Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định (cặp gen, cặp alen). + Trong tế bào, các nhân tố không hòa trộn vào nhau.
- + Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện ở F1, tính trạng không biểu hiện được gọi là tính trạng lặn. Bố, mẹ chỉ truyền cho con qua giao tử 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền. Viết sơ đồ lai: Quy ước: A: Hoa đỏ; a: Hoa trắng. P: AA x aa G: A a F1: KG Aa KH: Hoa đỏ GF1: 1A : 1a F2: KG: 1AA : 2 Aa : 1aa KH: 3 A_ : 1 aa (3 hoa đỏ : 1 hoa trắng). - Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử. - Để kiểm chứng, menden đã tiến hành lai phân tích giữa cây dị hợp tử với cây đồng hợp tử lặn, kết quả cho tỉ lệ 1 : 1, chứng tỏ cơ thể dị hợp tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. - Từ những kết quả thu được, Menden đã khái quát sự vận động của các nhân tố di truyền thành quy luật được gọi là “Quy luật phân li”. - Nội dung: Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia. - Theo thuật ngữ hiện đại: Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Do sự phân li đồng đều của các cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp. 2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li: - Mỗi kiểu hình của 1 tính trạng do các cặp alen (gen) nằm trên NST quy định. - Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp, khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng cũng phân li đồng đều về các giao tử và mang theo các alen nằm trên NST đó. 3. Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li: - P thuần chủng, khác nhau về cặp tính trạng tương phản. - Mỗi gen chi phối 1 tính trạng. - Quá trình giảm phân tạo giao tử diễn ra bình thường, các giao tử có sức sống tương đương nhau, sức sống của các cơ thể là tương đương nhau. - Số lượng cá thể con thu được phải đủ lớn. V. QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP 1. Nội dung quy luật - Menden tiến hành phép lai đối với 2 tính trạng: P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn F1: 100% vàng trơn F1 x F1 F2: Tỉ lệ ~ 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn - Nếu ta xét riêng từng tính trạng: - Tính trạng màu sắc hạt: F1: 100 % vàng F2: 3 vàng : 1 xanh ( 3 : 1)
- - Tính trạng hình dạng hạt: F1: 100% trơn F2: 12 trơn : 4 nhăn (3 : 1) => Mỗi tính trạng phân li độc lập. - Xác suất xuất hiện một kiểu hình ở F2 bằng tích xác xuất các tính trạng hợp thành nó. - VD: 9/16 vàng, trơn = 3/4 Vàng x 3/4 trơn 3/16 vàng, nhăn = 3/4 vàng x 1/4 nhăn - Tỉ lệ các kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ các cặp tính trạng hợp thành chúng. => Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1) Nếu kí hiệu: A – Hạt vàng; a – Hạt xanh B – Hạt trơn, b – Hạt nhanh Sơ đồ của phép lai như sau: P1: AABB x aabb F1: AaBb (100% vàng, trơn) P2: F1 x F1 G2: (1/4AB; 1/4Ab; 1/4aB; 1/4ab) x (1/4AB; 1/4Ab; 1/4aB; 1/4ab) F2: AABB; AABb; AaBB; AaBb; Aabb; Aabb; aaBB; aaBb; aabb - Tỉ lệ phân li kiểu hình F2: 9/16 Vàng trơn : 3/16 Vàng, nhăn : 3/16 xanh, trơn : 1/16 xanh, nhăn Menden đã nhận ra rằng: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. 2. Cơ sở tế bào học. - Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng cặp => các alen (hay các gen) tồn tại thành từng cặp tương ứng. - Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, các NST phân li độc lập với nhau (các alen phân li theo NST). - Trong quá trình thụ tinh, các giao tử được tổ hợp 1 cách ngẫu nhiên, tổ hợp ngẫu nhiên các alen => Tạo ra các biến dị tổ hợp. 3. Điều kiện nghiệm đúng: - Thỏa mãn các điều kiện của quy luật phân li. - Các cặp gen xác định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp NST khác nhau. VI. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENDEN - Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả kiểu hình ở đời sau. - Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh làm tăng biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa, làm tăng sự đa dạng của sinh vật. Công thức tổng quát:
- Số cặp gen dị Số lượng giao Tỉ lệ phân li Số lượng các Tỉ lệ phân li Số lượng các hợp F1 tử F1 kiểu gen F2 loại kiểu gen F2 kiểu hình F2 loại kiểu hình 1 1 1 21 (1 + 2 + 1) 31 (3+1) 21 2 2 2 22 (1 + 2 + 1) 32 (3+1) 22 n n n 2n (1 + 2 + 1) 3n (3+1) 2n
- NỘI DUNG 2. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN MENĐEN I. Bài tập về quy luật phân li Dạng 1. Xác định số kiểu gen của 1 tính trạng: Số alen của gen Số KG đồng hợp Số kiểu gen dị hợp Tổng 2 2 1 3 2 3 3 C3 = 3 6 2 4 4 C4 = 6 10 2 2 n N Cn n + Cn Ví dụ 1: Ở người, nhóm máu do 3 alen quy định, A = B>O, xác định: a. Số kiểu gen đồng hợp và dị hợp. b. Tổng số các kiểu gen liên quan tới nhóm máu. Giải 2 a. Số kiểu gen dị hợp là 3, số kiểu gen đồng hợp là C3 = 3. Tổng số kiểu gen liên quan đến nhóm máu là: 6 Ví dụ 2: 1 gen đa alen có thể tạo ra tối đa 15 kiểu gen khác nhau. Gen đó do bao nhiêu alen quy định? Giải 2 Gọi số alen của gen là n (n>2). Ta có C6 = 15 => n n = 5 Ví dụ 3: 1 gen đa alen có thể tạo ra tối đa 15 kiểu gen dị hợp. Tổng số kiểu gen có thể có của gen này là bao nhiêu? Giải 2 Ta có Cn = 15 => n = 6 => Tổng số kiểu gen = 6 + 15 = 21 kiểu gen. Dạng 2. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình và kết quả phép lai thu được: Đặc điểm: Cho kiểu hình đã biết của P, tính trạng trội lặn, yêu cầu xác định kết quả phép lai thu được. Phương pháp giải: - Bước 1: Xác định kiểu hình của P => Dự đoán kiểu gen. - Bước 2: Viết sơ đồ lai từ các kiểu gen của P => Xác định kết quả lai. Ví dụ: Ví dụ 1. Ở cừu, alen A quy định lông màu đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông màu trắng nằm trên NST thường. Xác định kết quả phân li kiểu hình của phép lai sau: a. Cừu lông đen lai với cừu lông trắng. b. Cừu lông đen lai với cừu lông đen. Giải: Ta có: Cừu lông đen: AA, Aa Cừu lông trắng: aa a. Cừu lông đen lai cừu lông trắng:
- TH1: AA x aa => 100% AA => 100% cừu lông đen. TH2: Aa x aa => 50% Aa : 50% aa => 1 cừu lông đen : 1 cừu lông trắng. b. Cừu lông đen lai với cừu lông đen: TH1: AA x AA => 100% AA => 100% cừu lông đen. TH2: AA x Aa => 50% AA : 50%Aa => 100% cừu lông đen TH3: Aa x Aa => 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa => 3 cừu lông đen : 1 cừu lông trắng. Ví dụ 2: Ở cà chua, trong tính trạng về màu sắc quả, gen quy định quả đỏ là trội so với gen quy định quả vàng. Tiến hành lai 2 dòng thuần có kiểu hình quả đỏ và quả vàng thu được F1. Cho F1 lai với cây quả vàng. Thu được F2 với tỉ lệ là: A. 100% quả đỏ B. 100% quả vàng C. 50% quả đỏ : 50% quả vàng D. 75% quả trắng : 25% quả vàng Giải - Quy ước: A: Quả đỏ; a: Quả vàng - P: AA x aa => 100% Aa (F1) F1 (Aa) x quả vàng (aa) => 50%Aa : 50 %aa => KH: 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Dạng 3: Xác định kiểu gen của P (biết kiểu hình P và kết quả phép lai). Đặc điểm: Cho biết kiểu hình bố mẹ (P) và kết quả phép lai. Yêu cầu xác định kiểu gen của P. Cách giải: + Bước 1: Xác định tỉ lệ kết quả của phép lai, xác định tính trạng trội, lặn và tỉ lệ kiểu hình. + Bước 2: Xác định các kiểu gen của P thỏa mãn yêu cầu đề bài. Ví dụ: Ví dụ 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Xác định kiểu gen của thế hệ P trong trường hợp sau: a. Cho cây thân cao tự thụ phấn thu được 381 cây thân cao và 119 cây thân thấp. b. Cho 2 cây thân cao giao phấn với nhau cây thân cao tự thụ phấn, thu được toàn bộ cây thân cao. Giải a. Ta thấy ở F1 có tỉ lệ: 381 cây thân cao : 119 cây thân thấp ~ 3 cao : 1 thấp => KG P: Aa b. Cho 2 cây thân cao giao phấn với nhau, thu được 100% cây thân cao (có thể là AA, Aa). Xảy ra các trường hợp sau: TH1. Aa x AA => 100% cây thân cao TH2: AA x AA => 100% cây thân cao. Ví dụ 2: Ở bò, gen A quy định màu lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông vàng. Xác định kiểu gen của bố và mẹ trong các trường hợp sau: a. Con sinh ra đều có lông màu đen. b. Con sinh ra có cả bê vàng và bê đen. c. Bò mẹ vàng lai với bò bố đen, 2 năm đầu đẻ ra bê vàng, năm thú 3 đẻ ra bê đen. Xác định kiểu gen của bò bố.
- Giải a. Con sinh ra đều có lông màu đen, bố và mẹ có các trường hợp sau: TH1: Bò bố/mẹ: AA x Bò mẹ/bố aa TH2: Bò bố/mẹ: AA x bò mẹ/bố Aa TH3: Bò bố/mẹ: AA x bò mẹ/bố AA b. Bò bố và bò mẹ: TH1: Aa x Aa TH2: Bò bố/mẹ:Aa x bò mẹ/bố (aa) c. Bò mẹ vàng: aa (do vàng là tính trạng trội) Các con đẻ ra có bê vàng (aa) => Kiểu gen của bò bố là Aa. Dạng 4: Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai ngẫu nhiên - Xét phép lai: P t/c: Hoa đỏ (AA) x hoa trắng (aa) F1: 100% Aa F1 (Aa) x F1 (Aa) F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa KH: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng - Nếu cho hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, sẽ thu được tỉ lệ KG và KH như thế nào? - F2 (1AA : 2Aa) x F2 (1AA : 2Aa) - Cách 1: Xét tất cả các phép lai, cộng tổng và tính ra tỉ lệ. - Cách 2. Phương pháp tổ hợp giao tử: 1AA => 2A 2Aa => 2A : 2a Tổng tỉ lệ: 4A : 2a 2A : 1a F2 (2A : 1a) x F2 (2A : 1a) => F3: KG: 4AA : 4Aa : 1aa KH: 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng Ví dụ 2: Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình khi cho các cây hoa đỏ ở F3 x cây hoa đỏ ở F2. Giải F3: 1AA : 1Aa => 3A : 1a F2: 2A : 1a => F2 (đỏ) x F3 (đỏ) => KG: 6AA : 5Aa : 1aa => KH: 11 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Dạng 5. Vận dụng toán xác suất trong di truyền phân li: Ví dụ 1. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bố và mẹ có kiểu gen dị hợp. Tính: a. Xác suất để sinh 1 người con bị bệnh b. Xác suất để sinh 1 người con trai bị bệnh. c. Xác suất để sinh được 1 người con gái bình thường. d. Xác suất để sinh được 1 người con gái bình thường hoặc 1 người con trai bị bệnh. e. Xác suất để sinh được 2 người con, người con đầu bình thường, người con thứ 2 bị bệnh. f. Xác suất để sinh được 2 người con, 1 người bình thường, 1 người bị bệnh. Giải P: Aa x Aa = 1AA : 2Aa : 1aa => 3/4 Bình thường : 1/4 bị bệnh. a. Xác suất để sinh 1 người con bị bệnh là 1/4
- b. Xác suất để sinh 1 người con trai bị bệnh là 1/2 x 1/4 = 1/8 c. Xác suất để sinh được 1 người con gái bình thường: 1/2 x 3/4 = 3/8 d. Xác suất để sinh được 1 người con gái bình thường hoặc 1 người con trai bị bệnh = 3/8 + 1/8 = 1/2 e. Người con đầu bình thường = 3/4 Người con thứ 2 bị bệnh = ¼ - Xác suất để sinh được 2 người con, người con đầu bình thường, người con thứ 2 bị bệnh = 3/4 x 1/4 = 3/16 f: 2 trường hợp: + TH1: Người con đầu bình thường - Người con thứ 2 bị bệnh. + TH2: Người con đầu bị bệnh - Người con thứ 2 bình thường. 3/4 x 1/4 + 3/4 x 1/4 = 2 x (3/4 x 1/4) = 3/8. Chú ý: + Ta sử dụng cộng khi các sự kiện xảy ra độc lập với nhau. + Ta sử sụng công thức nhân khi các sự kiện xảy ra đồng thời với nhau. + Ta sử dụng hoán vị khi các sự kiện xảy ra không theo thứ tự. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP Dạng 1: Xác định số loại giao tử Ví dụ: KG Aa giảm phân cho 2 loại giao tử 1/2 A và 1/2 a KG AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử (1/2A : 1/2b) x (1/2B : 1/2b) 1/4AB : 1/4 Ab : 1/4 aB : 1/4 ab Khái quát: - Một cơ thể dị hợp n cặp gen, các gen nằm trên các NST khác nhau (phân li độc lập) thì giảm phân sẽ tạo ra tối đa 2n loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. Ví dụ 1: Xác định số loại giao tử tối đa có thể tạo thành của các cơ thể có các kiểu gen sau đây: (1) AaBbDd (2) AaBbDdEe (3) AABbDDEe Giải - Vì cơ thể dị hợp về 3 cặp gen => Số loại giao tử được tạo thành là 23 = 8 - Phương pháp sử dụng sơ đồ nhánh: Ví dụ 2: Xác định các loại giao tử của cơ thể có kiểu gen AABbDDEe và AaBbDdEe:
- Ví dụ 3: Cơ thể có kiểu gen AaBbccDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd? Giải Tỉ lệ giao tử abcd là: 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2 = 1/8 Dạng 2: Xác định số loại kiểu gen, số loại kiểu hình được tạo ra ở thế hệ con Ví dụ: Cho phép lai AaBbCc x AaBbCc a. Xác định số kiểu tổ hợp ở thế hệ con. b. Xác định số loại kiểu gen ở thế hệ lai. c. Xác định số loại kiểu hình ở thế hệ lai biết các gen trội hoàn toàn. Giải: a. Cơ thể AaBbCc cho 8 loại giao tử. Cơ thể AaBbCc cho 8 loại giao tử. => Số tổ hợp giao tử: 8 x 8 = 64 Ta thấy: Phép lai Aa x Aa => 3 loại kiểu gen AA, Aa, aa Tương tự: Phép lai Bb x Bb => 3 loại KG BB, Bb, bb Phép lai Cc x Cc => 3 loại KG: CC, Cc, cc. - Số loại kiểu gen được tạo ra ở thế hệ con là: 3 x 3 x 3 = 27 KG - Số loại kiểu hình được tạo ra ở thế hệ con là: 2 x 2 x 2 = 8 KH Khái quát: - Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái. - Trong điều kiện các gen phân li độc lập thì ở đời con: + Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen. + Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng. Ví dụ 1: Cho phép lai: AaBbCcdd x AaBbccdd, biết các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Xác định: a. Số loại tổ hợp giao tử ở đời con. b. Số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con. Giải a. - Cơ thể AaBbCcdd cho 23 = 8 loại giao tử. - Cơ thể AaBbccdd cho 22 = 4 loại giao tử. => Số tổ hợp giao tử là 8 x 4 = 32 tổ hợp. b. - Số loại KG: 3 x 3 x 2 x 1 = 18 KG - Số loại KH: 2 x 2 x 2 x 1 = 8 KH Ví dụ 2: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hạn vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh, alen D và d quy định màu hoa, trong đó DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa màu hồng, dd quy định hoa màu trắng. Xác định số loại kiểu gen và kiểu hình trong phép lai: AaBbDd x AaBbDd Giải - Số loại kiểu gen: 3 x 3 x 3 = 27 KG - Số loại kiểu hình: 2 x 2 x 3 = 12 KH Dạng 3. Xác định nhanh tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình trong phép lai nhiều cặp tính trạng: Ví dụ: Cho phép lai AaBbDd x AaBbDd, các gen trội hoàn toàn và phân li độc lập. Hãy xác định tỉ lệ KH A-B-dd. Giải Ta có: Aa x Aa cho tỉ lệ A- là 3/4 Bb x Bb cho tỉ lệ B- là 3/4 Dd x dd cho tỉ lệ dd là 1/4
- => Tỉ lệ KH A-B-dd là 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64 Phương pháp: Bước 1: Xác định tỉ lệ từng cặp tính trạng theo di truyền phân li. Bước 2: Kiểu hình chung bằng tích các kiểu hình riêng. Ví dụ 1: Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và phân li độc lập. a. Xác định tỉ lệ KH có mang 1 tính trạng lặn. b. Xác định số loại KH mang ít nhất 1 tính trạng lặn. c. Xác định số loại KH mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn. Giải a. Trong trường hợp này sẽ có 3 khả năng xảy ra, lặn ở a, b hoặc d => Tỉ lệ KH có mang 1 tính trạng lặn là 1C3 x 9/64 = 27/64 b. Để tính trực tiếp sẽ mất nhiều thời gian hơn, vì vậy, ta có thể tính gián tiếp thông qua tỉ lệ số KH không mang tính trạng lặn nào. - Tỉ lệ số KH không mang tính trạng lặn nào: A-B-D- = 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64 => Số KH mang ít nhất một tính trạng lặn là: 1 - 27/64 = 37/64 c. TH1: A-B-dd: Tỉ lệ KH: 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64 Vì các cặp gen đều dị hợp nên có 3 trường hợp xảy ra. => Tỉ lệ số loại KH mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là 3 x 9/64 = 27/64 Ví dụ 2: Cho phép lai ♂ AaBbCcDd x ♀ aaBbccDd. Xác định : a. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố. b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ. Giải - Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là: 1/2 x 2/4 x 1/2 x 2/4 = 4/64 = 1/16 - Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là: 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 = 9/64 Dạng 4. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P khi biết tỉ lệ kiểu hình của đời con Đây là 1 dạng bài khó. Nguyên tắc: Bước 1: Xác định số loại kiểu hình và số tổ hợp. Bước 2: Phân tích tỉ lệ kiểu hình chung thành tỉ lệ các kiểu hình riêng . Chú ý khi phân tích đối với từng tính trạng: + Số loại kiểu hình nhiều nhất là 3. + Số tổ hợp giao tử nhiều nhất là 4. Bước 3: Xác định các kiểu gen riêng phù hợp với từng loại kiểu hình Bước 4: Xây dựng kiểu gen của P từ các kiểu gen riêng thỏa mãn. Ví dụ 1: Ở 1 loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho 2 cây giao phấn với nhau, ở F1 thu được tỉ lệ 3 : 3: 1: 1. Xác định kiểu gen của P. Giải Tỉ lệ KH: 3 : 3 : 1 : 1 Số loại KH: 4 số loại tổ hợp là 8 Tỉ lệ KH 4 = 2 x 2 Số loại tổ hợp = 4 x 2 Số KH = 2; số tổ hợp = 4, dị hợp về 2 cặp gen.
- - Số KH = 2, số tổ hợp = 2, 1 bên dị hợp và 1 bên đồng hợp lặn. TH1: Aa x Aa thì Bb x bb ta có P: AaBb x Aabb TH2: Aa x aa thì Bb x Bb ta có P: AaBb x aaBb Ví dụ 2: Ở 1 loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt màu xanh, màu hoa do 2 alen quy định, trong đó hoa đỏ trội so với hoa trắng và ở trạng thái dị hợp hoa có màu hồng. Cho 2 cây giao phấn, thu được F1 với tỉ lệ kiểu hình: 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 Xác định các kiểu gen có thể có của P. Giải Quy ước: - B1: Số loại kiểu hình: 12 Số loại tổ hợp: 32 - B2: Tỉ lệ KH: 12 = 2 x 2 x 3 (loại trường hợp 1 x 3 x 4) 32 tổ hợp = 4 x 4 x 2 - B3: - Ta thấy trường hợp 3 KH xuất hiện đối với tính trạng trội không hoàn toàn (cặp alen D và d) tương ứng để tạo ra 3 KH, ở cơ thể bố và mẹ phải tồn tại ở trạng thái dị hợp tử Dd. - Trường hợp tạo ra 2 KH và 4 tổ hợp giao tử là gen trội không hoàn toàn, 2 cơ thể đều dị hợp. - Trường hợp tạo ra 2 KH và 2 tổ hợp giao tử, 1 cơ thể dị hợp và 1 cơ thể phải đồng hợp lặn. => màu hoa: Dd x Dd TH1: Chiều cao thân: Aa x Aa thì màu hạt sẽ là Bb x bb TH2: Chiều cao thân: Aa x aa thì màu hạt sẽ là Bb x Bb 1: AaBbDd x AabbDd 2. AaBbDd x aaBbDd => Các kiểu gen của P thỏa mãn là:
- NỘI DUNG 3: HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP THEO TỪNG BÀI HỌC QUY LUẬT PHÂN LI Câu 1. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là: A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 9:3:3:1. Câu 2. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AA × Aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là: A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 9:3:3:1. Câu 3. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AA × aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là: A. 1Aa: 1aa. B. 1AA: 2Aa: 1aa. C. 3Aa: 1aa. D. 1Aa. Câu 4. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa × aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là: A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 9:3:3:1. Câu 5. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là: A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng. Câu 6. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × aa là: A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng. Câu 7. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × aa là: A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng. Câu 8. Ở một loài hoa giấy, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × aa là: A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 1 hoa hồng: 1 hoa trắng. Câu 9. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phép lai AA × AA cho đời con có 100% AA. II. Phép lai AA × Aa cho đời con có tỉ lệ 1AA : 1Aa. III. Phép lai Aa × Aa cho đời con có tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa. IV. Phép lai aa × aa cho đời con có tỉ lệ 100% aa.
- A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là: A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng. Câu 11. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng: I. Phép lai AA × AA cho đời con có 100% hoa đỏ. II. Phép lai AA × Aa cho đời con có 100% hoa đỏ. III. Phép lai Aa × Aa cho đời con có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. IV. Phép lai aa × aa cho đời con có tỉ lệ 100% hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con luôn có kiểu hình hoa đỏ? I. AA × AA II. AA × Aa III. Aa × Aa IV. AA × aa A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con luôn có kiểu hình hoa trắng? I. AA × AA. II. AA × Aa. III. Aa × Aa. IV. AA × aa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con luôn có kiểu hình hoa đỏ thuần chủng. I. AA × AA. II. AA × Aa. III. Aa × Aa. IV. AA × aa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Ở đậu hà lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x AA. D. aa × aa. Câu 16. Ở đậu hà lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x AA. D. aa × aa. Câu 17. Ở đậu hà lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x AA. D. aa × aa.
- Câu 18. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là: A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Câu 19. Ở một loài hoa giấy, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là: A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng. Câu 20. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × aa là: A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa hồng. Câu 21. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con luôn có kiểu hình hoa hồng? I. AA × AA. II. AA × Aa. III. Aa × Aa. IV. AA × aa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con luôn có kiểu hình hoa trắng I. AA × AA. II. AA × Aa. III. Aa × Aa IV. AA × aa A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con luôn có kiểu hình hoa đỏ thuần chủng I. AA × AA. II. AA × Aa. III. Aa × Aa. IV. AA × aa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x AA. D. aa × aa. Câu 25. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x AA. D. aa × aa.
- Câu 26. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x aa. D. aa × aa. Câu 27. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × Aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F1, xác suất thu được cây thân cao là bao nhiêu? A. 1. B. 1/2. C. 3/4. D. 1/4. Câu 28. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × Aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F1, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 1/3. B. 1/2. C. 3/4. D. 1/4. Câu 29. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × Aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F1, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 1. B. 1/2. C. 3/4. D. 1/4. Câu 30. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × Aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F1, xác suất thu được 2 cây thân cao là bao nhiêu? A. 1. B. 1/2. C. 3/4. D. 27/64. Câu 31. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × Aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao F1, xác suất thu được 3 cây thân thuần chủng là bao nhiêu? A. 1. B. 1/2. C. 3/4. D. 8/81. Câu 32. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × Aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 1. B. 1/2. C. 3/4. D. 1/4. Câu 33. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F1, xác suất thu được 2 cây thân cao là bao nhiêu? A. 1. B. 1/2. C. 3/4. D. 3/8. Câu 34. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × AA, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 4 cây F1, xác suất thu được 2 cây thân thuần chủng là bao nhiêu? A. 1. B. 1/2. C. 3/4. D. 3/8.