Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn GDCD năm học 2023-2024

doc 70 trang Nguyệt Quế 28/04/2025 260
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn GDCD năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctai_lieu_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_gdcd_nam_hoc_2023_2024.doc

Nội dung tài liệu: Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn GDCD năm học 2023-2024

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH BỘ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM HỌC 2023 – 2024 (Lưu hành nội bộ) ĐÀO THỊ CHUY
  2. GHI NHỚ: - Khi làm các câu hỏi tình huống: + Nên đọc trước “Câu hỏi” của tình huống (thường nằm ở cuối tình huống; Sau đó đọc tình huống, đồng thời gắn với nội dung kiến thức đã học (dùng bút gạch chân những dữ kiện liên quan đến nội dung câu hỏi). + Khi chọn đáp án: Có thể dùng phương pháp loại trừ những phương án có dữ liệu không đúng theo câu hỏi. Ví dụ: Thấy cửa hàng bán quần áo may sẵn của F ít khách nên M đã gợi ý đăng tải lên face book để quảng cáo. P giúp F chia sẻ bài viết cho nhiều người khác. Anh K cũng buôn bán quần áo trên mạng face book nên đã nhờ chị R và Y nói xấu F trên face book. Biết chuyện F mỉm cười và cókể cho H biết. Trong trường hợp này, hành vi của những ai là cạnh tranh không lành mạnh? A. Anh K, F Y. B. Anh K, R và Y. C. Anh R và Y và H. D. Anh K, R, Y và M. Cách làm: Đọc câu hỏi :Trong trường hợp này, hành vi của những ai là cạnh tranh không lành mạnh? Đọc tình huống và liên tưởng Cạnh tranh không lành mạnh gồm: + Chạy theo lợi nhuận + Dùng thủ đoạn bất lương, phi pháp để cạnh tranh. + Đầu cơ, tích trữ gây rối loạn thị trường. Gạch chân các chủ thể có hành vi cạnh tranh không lành mạnh (K; R; Y) đã dùng (thủ đoạn bất lương, phi pháp để cạnh tranh) do vậy, ta xác định ngay được đáp án B. + Khi chọn đáp án: Vì F và M bán hàng hợp pháp, H không tham gia gì vào việc cạnh tranh nên trong các phương an lựa chọn phương án nào có F, H hoặc M thì loại trừ. KIẾN THỨC CHƯƠNG TRÌNH GDCD LỚP 11 Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ A. Kiến thức trọng tâm: 1. Sản xuất của cải vật chất. a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người. b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất • Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội • Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội. => Sản xuất của cải vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của con người và xã hội loài người. 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Có 3 yếu tố cơ bản: Sức lao động Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần được vận dụng trong quá trình sản xuất. Sức lao động gồm: thể lực và trí lực. Lao động là hoạt động có mucj đích có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người. Đối tượng lao động
  3. Đối tượng lao động là những yếu tố của giới tự nhiên mà lao động của con người tác độngvào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người. Đối tượng lao động có hai loại: Đối tượng lao động có sẵn (gỗ, đất đai, khoáng sản ) và đối tượng lao động qua tác động của lao động (sợi để dệt vải, sắt thép, xi măng ) Cùng với sự phát triển của lao động sản xuất và khoa học kĩ thuật, đối tượng lao động ngày càng đa dạng, phong phú. Con người ngày càng tạo ra những nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng theo ý muốn. Tư liệu lao động. Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người. • Phân loại tư liệu lao động: o Công cụ lao động o Kết cấu hạ tầng o Hệ thống bình chứa 3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. a. Phát triển kinh tế Là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và ông bằng xã hội. Phát triển kinh tế gồm 3 nội dung: • Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở sự tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó trong một thời kì nhất định. Cơ sở của tăng trưởng kinh tế: Dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững. • Phát triển kinh tế đi đôi với công bằng và tiến bộ xã hội, tạo điều kiện cho mọi người có quyền bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế. Phù hợp với sự biến đổi nhu cầu phát triển toàn diện của con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái • Gắn với chính sách dân số phù hợp. • Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí và tiến bộ. b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình, xã hội. Đối với cá nhân: Tạo điều kiện cho mỗi người nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển toàn diện cá nhân. Đối với gia đình: là tiền đề, cơ sở quan trọng để thực hiện tốt các chức năng của gia đình, xây dựng gia đình văn hóa. Đối với xã hội: Làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của cộng đồng được cải thiện. Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề an sinh xã hội. Là tiền đề vật chất để củng cố an ninh quốc phòng, giữ vững chế độ chính trị, tăng cường hiệu lực quản lí của nhà nước, củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng. Là điều kiện kiên quyết để khắc phục sự tụt hậu xa hơn vè kinh tế so với các nước tiên tiến trên thế giới, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế, định hướng xã hội chủ nghĩa. B. Hệ thống câu hỏi luyện tập: Câu 1: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là A. Lao động.B. Người lao động. C. Sức lao động. D. Làm viêc. Câu 2: Một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất là A. cơ sở tồn tại của xã hội. B. tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần. C. giúp con người có việc làm. D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 3: Sản xuất của cải vật chất có vai trò quyết định A. mọi hoạt động của xã hội. B. số lượng hang hóa trong xã hội C. thu nhập của người lao động. D. việc làm của người lao động. Câu 4: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất?
  4. A. Kết cấu hạ tầng của sản xuất. B. Công cụ lao động. C. Hệ thống bình chứa của sản xuất. D. Cơ sở vật chất. Câu 5: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất? A. Đối tượng lao động. B. Sức lao động. C. Tư liệu lao động. D. Máy móc hiện đại. Câu 6: Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây? A. Sức lao dộng, đối tượng lao động và lao động. B. Con người, lao động và máy móc. C. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. D. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Câu 7: Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động là A. người lao động. B. Tư liệu lao động. C. tư liệu sản xuất. D. Nguyên liệu. Câu 8: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào được gọi là A. đối tượng lao động. B. tư liệu lao động. C. tài nguyên thiên nhiên. D. nguyên liệu. Câu 9: Phát triển kinh tế là A. sự tăng lên về số lượng và chất lượng sản phẩm. B. sự tăng trưởng về kinh tế gắn với nâng cao chất lượng cuộc sống. C. sự tăng trưởng kinh tế bền vững. D. sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội. Câu 10.Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là A. sản xuất của cải vật chất. B. hoạt động. C. tác động. D. lao động. Câu 11. Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội là A. phát triển kinh tế. B. tăng trưởng kinh tế. C. phát triển xã hội. D. phát triển bền vững. Câu 12. Sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó được gọi là A. phát triển kinh tế. B. tăng trưởng kinh tế. C. phát triển kinh tế bền vững. D. tăng trưởng kinh tế bền vững. Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG A. Kiến thức trọng tâm: 1. Hàng hóa a. Hàng hóa là gì? Hàng hóa là sản phẩm lao động thỏa mãn nhu cầu của con người thông qua trao đổi, mua bán. b. Đặc điểm hàng hóa • Là một phạm trù lịch sử tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa • Sản xuất chỉ mang hình thái hàng hóa khi nó là đối tượng mua bán trên thị trường. Hàng hóa có thể ở dạng hữu cơ hay phi vật thể. c. Hai thuộc tính của hàng hóa Hàng hóa gồm có hai thuộc tính: giá trị hàng hóa và giá trị sử dụng. o Giá trị sử dụng o Gía trị sử dụng của hàng hóa là công cụ của vật chất có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. o Cùng với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật giá trị sử dụng của một vật được phát hiện ra ngày càng phong phú và đa dạng. o Giá trị sử dụng của hàng hóa là phạm trù vĩnh viễn. • Giá trị hàng hóa • Giá trị của hàng hóa chính là hao phí sức lao động mà người sản xuất phải có để làm ra một đơn vị hàng hóa. • Hao phí lao động từng người sản xuất được gọi là thời gian lao động cá biệt.
  5. • Thời gian lao động cá biệt tạo ra giá trị cá biệt của hàng hóa. • Nền sản xuất hàng hóa lượng giá trị không tính bằng thời gian lao động cá biệt mà tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết. • Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ trung bình trong những điều kiện trung bình trong những hoàn cảnh xã hội nhất định. • Thời gian lao động xã hội cần thiết tạo ra giá trị xã hội của hàng hóa. Người có: TGLĐCB TGLĐXHCT: Thua lỗ.=> Hàng hóa là sự thống nhất giữa hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. Đó là sự thống nhất của hai mặt đối lập mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm sẽ không trở thành hàng hóa. Hàng hóa biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội giữa người sản xuất và trao đổi hàng hóa. 2. Tiền tệ a. Nguồn gốc và bản chất tiền tệ Nguồn gốc:Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị. Bản chất: Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị, đồng thời, tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa người sản xuất hàng hóa. b. Các chức năng của tiền tệ Thước đo giá trị Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa (giá cả). Giá cả hàng hóa quyết định bởi các yếu tố: giá trị hàng hóa, giá trị tiền tệ, quan hệ cung – cầu hàng hóa. • Phương tiện lưu thông Theo công thức: Hàng – tiền – hàng ( tiền là môi giới trao đổi). Trong đó, Hàng – Tiền là quá trình bàn, Tiền – Hàng là quá trình mua. • Phương tiện cất trữ Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua han gf, vì tiền đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị. • Phương tiện thanh toán Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán ( trả tiền mua chịu hàng hóa, mua nợ, ) • Tiền tệ thế giới Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ trước đến nay sang nước khác, việc trao đổi tiền từ nước này sang nước khác theo tỉ giá hối đoái. c. Quy luật lưu thông hàng hóa 3. Thị trường Thị trường là lĩnh vực trao đổi , mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ. Các chức năng cơ bản của thị trường: Chức năng thực hiện ( hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. Chức năng thông tin Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. => Hiểu và vận dụng được các chức năng của thị trường sẽ giúp cho người sản xuất và tiêu dùng dành được lợi ích kinh tế lớn nhất và nhà nước cần ban hành những chính sách kinh tế phù hợp nhằm hướng nền kinh tế vào những mục tiêu xác định. B. Hệ thống câu hỏi luyện tập: Câu 1: Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán là A. hàng hóa. B. tiền tệ. C. thị trường. D. lao động. Câu 2: Hàng hóa có hai thuộc tính là A. Giá trị và giá cả. B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng. C. Giá cả và giá trị sử dụng. D. Giá trị và giá trị sử dụng. Câu 3: Công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người là giá trị A. hàng hóa. B. sử dụng của hàng hóa. C. lao động. D. sức lao động
  6. Câu 4: Quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau là A. giá trị. B. giá trị sử dụng. C. giá trị cá biệt. D. giá trị trao đổi Câu 5: Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa? A. Điện. B. Nước máy. C. Không khí. D. Rau trồng để bán. Câu 6: Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa? A. 5 con. B. 20 con. C. 15 con. D. 3 con. Câu 7: Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là công dụng nhất định thỏa mãn A. nào đó của con người. B. cầu vật chất. C tinh thần. D. mua bán. Câu 8: Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số lượng trao đổi giữa các hàng hóa có A. Giá trị khác nhau. B. Giá cả khác nhau. C. Giá trị sử dụng khác nhau. D. Số lượng khác nhau. Câu 9: Hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì A. Chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng. B. Chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau. C. Chúng có giá trị bằng nhau. D. Chúng đều là sản phẩm của lao động. Câu 10: Trong nền sản xuất hàng hóa, giá cả hàng hóa là A. Quan hệ giữa người bán và người mua. B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa. C. Giá trị của hàng hóa. D. Tổng chi phí sản xuất và lợi nhuận. Câu 11: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua A. Giá trị trao đổi. B. Giá trị sử dụng. C. Chi phí sản xuất. D. Hao phí lao động. Câu 12. Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác gọi là A. mệnh giá. B. giá niêm yết. C. chỉ số hối đoái. D. tỉ giá hối đoái. Câu 13. Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ làm chức năng A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán. C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế. Câu 14 Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng là thực hiện chức năng A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán. C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế. Câu 15. Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán là thực hiện chức năng A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán. C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế. Câu 16. Người ta bán hàng để lấy tiền rồi dùng tiền để mua hàng là thực hiện chức năng A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán. C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế. Câu 17. Khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết sẽ dẫn đến hiện tượng A. giảm phát. B. thiểu phát. C. lạm phát. D. giá trị của tiền tăng lên. C. A gửi số tiền đó vào ngân hàng. D. A bỏ số tiền đó vào lợn đất. Câu 18: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là A. sàn giao dịch. B. thị trường chứng khoán. C. chợ. D. thị trường. Câu 19. Các nhân tố cơ bản của thị trường là A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả. B. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán. C. tiền tệ, người mua, người bán. D. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. Câu 20. Thị trường cung cấp những thông tin, quy mô cung cầu, chất lượng, cơ cấu, chủng loại hàng hóa, điều kiện mua bán là thể chức năng nào dưới đây của thị trường? A. Thừa nhận B. Thông tin. C. Điều tiết sản xuất. D. Mã hóa. Câu 21: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lần nhau để xác định A. Chất lượng và số lượng hàng hóa. B. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. C. Giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa. D. Giá cả và số lượng hàng hóa. Câu 22: Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây? A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. B. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa. C. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán. D. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả. Câu 23: Thông tin của thị trường giúp người mua A. biết được giá cả hàng hóa trên thị trường. B. mua được hàng hóa mình cần. C. biết được số lượng và chất lượng hàng hóa. D. điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất.
  7. Bài 3 : QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA A. Kiến thức trọng tâm: 1. Nội dung của quy luật giá trị • Nội dung khái quát: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó. • Biểu hiện: Trong sản xuất và trong lưu thông Trong sản xuất: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa đó phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết. Trong lưu thông: Việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc ngang giá. • Đối với một hàng hóa, giá cả của một hàng hóa có thể bán cao hoặc thấp so với giá trị của nó nhưng bao giờ ũng phải xoay quanh trục giá trị hàng hóa. • Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất. 2. Tác động của quy luật giá trị a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa Là sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác theo hướng từ nơi có lãi ít hoặc không lãi sang nơi lãi nhiều thông qua biến động. b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên. Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay ngề của người lao động, hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm làm cho giá trị hàng hóa cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa. c. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi , có trình độ, kiến thức cao, trang bị kĩ thuật tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết. Nhờ đó giàu lên nhanh chóng, có điều kiện mua sắm thêm tư liệu sản xuất, đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh. Những người không có điều kiện thuận lợi làm ăn kém cỏi gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị thua lỗ dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó. 3. Vận dụng quy luật giá trị a. Về phía nhà nước • Xây dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. • Điều tiết thị trường, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận. b. Về phía công dân • Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận. • Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng sao cho phù hợp với nhu cầu. • Đổi mới kĩ thuật – công nghệ, hợp lí sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hàng hóa. B. Hệ thống câu hỏi luyện tập: Câu 1. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó là nội dung của A. quy luật giá trị. B. quy luật thặng dư. C. quy luật kinh tế. D. quy luật sản xuất. Câu 2. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với thời gian lao động A. xã hội. B. cá nhân. C. tập thể. D. cộng đồng. Câu 3. Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phải phù hợp với tổng thời gian lao động A. xã hội. B. cá nhân. C. tập thể. D. cộng đồng Câu 4. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng A. tổng thời gian lao động xã hội. B. tổng thời gian lao động cá nhân. C. tổng thời gian lao động tập thể. D. tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản
  8. xuất. Câu 5. Quy luật giá trị tác động đến điều tiết và lưu thông hàng hóa thông qua A. giá trị hàng hóa. B. giá cả trên thị trường. C. giá trị xã hội cần thiết của hàng hóa. D. quan hệ cung cầu. Câu 6. Quy luật giá trị tồn tại trong nền sản xuất nào sau đây? A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn. B. Nền sản xuất hàng hoá. C. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. D. Mọi nền sản xuất hàng hoá. Câu 7. Việc thực hiện cơ chế một giá thống nhất trong cả nước là sự vận dụng quy luật giá trị của A. nhà nước. B. doanh nhiệp. C. người sản xuất. D. đại lí phân phối sản phẩm. Câu 8. Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện luôn A. ăn khớp với giá trị. B. cao hơn giá trị. C. thấp hơn giá trị. D. xoay quanh giá trị. Câu 9. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ vào thời gian A. lao động xã hội cần thiết. B. lao động cá biệt. C. hao phí để sản xuất ra hàng hóa .D. cần thiết. Câu 10. Quy luật giá trị quy định trong lưu thông, tổng sản phẩm biểu hiện như thế nào dưới đây? A. Tổng giá cả = Tổng giá trị. B. Tổng giá cả > Tổng giá trị. C. Tổng giá cả < Tổng giá trị. D. Tổng giá cả # Tổng giá trị. Câu 11. Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải A. cải tiến khoa học kĩ thuật. B. đào tạo gián điệp kinh tế. C. nâng cao uy tín cá nhân. D. vay vốn ưu đãi. Câu 12. Quy luật giá trị phát huy tác dụng của nó thông qua yếu tố nào dưới đây? A. Quan hệ cung cầu. B. Giá trị thặng dư. C. Giá cả thị trường. D. Giá trị sử dụng. Câu 13. Quy luật nào sau đây giữ vai trò là quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và lưu thông hàng hoá? A. Quy luật tiết kiệm thời gian lao động. B. Quy luật tăng năng suất lao động. C. Quy luật giá trị thặng dư. D. Quy luật giá trị. Câu 14. Những người tham gia hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hoá luôn chịu sự ràng buộc bởi quy luật nào sau đây? A. Quy luật giá trị. B. Quy luật cung – cầu. C. Quy luật tiền tệ. D. Quy luật giá cả. Câu 15. Trên thị trường, sự tác động của nhân tố nào sau đây khiến cho giá cả của hàng hoá trở nên cao hoặc thấp so với giá trị? A. Cung – cầu. B. Người mua nhiều, người bán ít. C. Người mua ít, người bán nhiều. D. Độc quyền. Câu 16: Để sản xuất ra một cái áo, thời gian lao động của anh A là 1 giờ, anh B là 2 giờ, anh C là 3 giờ. Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua bán với thời gian là 2 giờ. Trong 3 người trên, ai thực hiện tốt quy luật giá trị? A. Anh A. B. Anh B. C. Anh C. D. Anh A và anh B. Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA A. Kiến thức trọng tâm: 1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh a. Khái niệm cạnh tranh • Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất , kinh doanh hàng hóa nhằm dành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh • Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh. • Người sản xuất, kinh doanh có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau. 2. Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh a. Mục đích của cạnh tranh • Dành được nhiều lợi nhuận hơn người khác. b. Biểu hiện • Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác
  9. • Giành ưu thế về khoa học và công nghệ • Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng, các mặt đơn hàng • Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hóa, kể cả lắp đặt, bảo hành, sửa chữa, phương thức thanh toán, khuyến mãi c. Các loại cạnh tranh 3. Tính hai mặt của cạnh tranh a. Mặt tích cực của cạnh tranh • Kích thích lực lượng sản xuất, KH – KT • Khai thác tối đa mọi nguồn lực • Thúc đẩy tăng trưởng, kinh tế, nâng cao năng lực b. Mặt hạn chế của cạnh tranh • Chạy theo lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự nhiên. • Dùng mọi thủ đoạn để giành giật khách hàng • Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường B. Hệ thống câu hỏi luyện tập: Câu 1. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm A. cạnh tranh. B. lợi tức. C. đấu tranh. D. tranh giành. Câu 2. Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. B. tính chất của cạnh tranh. C. nguyên nhân của sự giàu nghèo. D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa. Câu 3. Cạnh tranh có vai trò nào sau đây trong sản xuất và lưu thông hàng hoá? A. Một đòn bẩy kinh tế. B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá. C. Một động lực kinh tế. D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá. Câu 4. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy A. lợi nhuận. B. nguồn nhiên liệu. C. ưu thế về khoa học và công nghệ. D. thị trường tiêu thụ. Câu 5. Đối với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh được xem là A. nhân tố cơ bản. B. động lực kinh tế. C. hiện tượng tất yếu. D. cơ sở quan trọng. Câu 6 Việc giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác là của cạnh tranh. A. tính chất B. mục đích C. quy luật D. chủ thể Câu 7. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là cạnh tranh. A. khái niệm B. nguyên nhân. . mục đích. D. tính hai mặt. Câu 8. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập. B. Sự tồn tại một chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập. C. Sự tồn tại của một số chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập. D. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những chủ thể cạnh tranh. Câu 9. Để hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh, nhà nước cần A. ban hành các chính sách xã hội. B. giáo dục, răn đe, thuyết phục. C. ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật. D. giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế xã hội. Câu 10. Hành vi giành giật khách hàng đầu cơ tích trữ gây rối loạn kinh tế chính là mặt hạn chế của A. sản xuất hàng hóa. B. cạnh tranh. C. lưu thông hàng hóa. D. thị trường. Câu 11. Để giành giật khách hàng và lợi nhuận, một số người không từ những thủ đoạn phi pháp bất lương là thể hiện nội dung nào dưới đây của cạnh tranh? A. Nguyên nhân. B. Mặt tích cực C. Mặt hạn chế D. Mục đích Câu 12. Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh.? A. Nguyên nhân. B. Mặt tích cực C. Mặt hạn chế D. Mục đích
  10. Bài 5: CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA A. Kiến thức trọng tâm: 1. Khái niệm cung - cầu • Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. Ví dụ: Ông A mua xe đạp cho con đi học, thanh toán hết 700000 đồng. • Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường hay có thể đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định. Ví dụ: Sau mùa thu hoạch lúa, ông A đã bán 10 tấn lúa và 5 tấn mía, còn lại 50 tấn lúa do sự biến động của giá cả trên thị trường ông A không bán số lúa còn lại mà chờ khi giá tăng lên ông mới bán. 2. Mối quan hệ cung - cầu. a. Nội dung khái quát quan hệ cung - cầu • Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ. b. Biểu hiện của nội dung quan hệ cung - cầu: • Cung – cầu tác động lẫn nhau. o Khi cầu tăng ->sản xuất mở rộng -> cung tăng o Khi cầu giảm ->sản xuất thu hẹp ->cung giảm • Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường. o Khi cung lớn hơn cầu -> giá giảm o Khi cung bé hơn cầu -> giá tăng o Khi cung bằng cầu -> giá ổn định • Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu. o Khi giá tăng -> sản xuất mở rộng ->cung tăng o Khi giá giảm -> sản xuất thu hẹp -> cung giảm =>giá cả và cung tỉ lệ thuận với nhau o Khi giá tăng -> cầu giảm o Khi giá giảm -> cầu tăng =>giá cả và cầu tỉ lệ nghịch với nhau. c. Vai trò của quan hệ cung - cầu 3. Vận dụng quan hệ cung – cầu. a. Đối với Nhà nước: • Cung cầu Cung Nhà nước dùng biện pháp kích cầu. b. Đối với nhà sản xuất, kinh doanh: • Tăng sản xuất kinh doanh khi cung giá trị. • Thu hẹp sản xuất kinh doanh khi cung > cầu, giá cả cầu, giá thấp. B. Hệ thống câu hỏi luyện tập: Câu 1: Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ A. Đang lưu thông trên thị trường. B. Hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường. C. Đã có mặt trên thị trường. D. Do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường. Câu 2: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định,
  11. tương ứng với giá cả và thu nhập được gọi là A. Cung. B. Cầu. C. Nhu cầu. D. Thị trường. Câu 3: Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung? A. Công ty sơn H hàng tháng sản xuất được 3 triệu thùng sơn để đưa ra thị trường. B. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang. C. Đồng bằng sông Cửu Long chuẩn bị thu hoạch 10 tấn lúa để xuất khẩu. D. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán. Câu 4: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào dưới đây? A. Thu hẹp sản xuất. B. Mở rộng sản xuất. C. Giữ nguyên quy mô sản xuất. D. Tái cơ cấu sản xuất. Câu 5: Giả sử cung về ô tô trên thì trường là 30.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là 20.000 chiếc, giả cả của mặt hàng này trên thị trường sẽ A. giảm. B. tăng. C. tăng mạnh. D. ổn định. Câu 6: Vận dụng quan hệ cung – cầu để lí giải tại sao có tình trạng “cháy vé” trong một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn? A. Do cung = cầu. B. Do cung > cầu. C. Do cung cầu. C. Cung cầu. C. Cung cầu. C. Cung cầu. C. Giá cả tăng do cung = cầu. D. Giá cả tăng do cung ≤ cầu. Câu 15: Thực chất của quan hệ cung – cầu là mối quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây? A. Nhà nước với doanh nghiệp. B. Người sản xuất với người tiêu dùng. C. Người kinh doanh với Nhà nước. D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp. Câu 16: Khi cầu về mặt hàng quạt điện giảm mạnh vào mùa đông, yếu tố nào dưới đây của thị trường sẽ giảm theo? A. Cạnh tranh. B. Giá trị. C. Giá trị sử dụng. D. Giá cả. Câu 17: Gia đình H có 1 ha trồng rau sạch cung cấp cho thị trường, hiện nay giá của các loại rau sạch đều tăng. Bố H quyết định mở rộng diện tích trồng, mẹ H thì muốn giữ nguyên quy mô sản xuất, chị H thì lại khuyên thu hẹp diện tích gieo trồng. Theo em, nên làm theo ý kiến của ai để gia đình H có them lợi nhuận? A. Mẹ H. B. Bố H. C. Chị H. D. Mẹ H và chị H. Câu 18: Biểu hiện nào dưới đây không phải là cầu? A. Anh N mua một chiếc xe máy bằng hình thức trả góp.